Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: B
A. Sai, tinh bột là chất rắn, không tan trong nước lạnh, tan một phần trong nước ấm.
C. Sai, Gly có 1−NH2 và 1−COOH nên trung tính, không làm đổi màu quỳ tím.
D. Sai, glucozơ có hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do, (không có tạp chất khác) thấy mC : mO = 99 : 14. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp các muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 18,4 gam glixerol. Mặt khác, a gam X phản ứng tối đa với 0,46 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau và Z là ancol no, mạch hở, trong phân tử có hai nhóm chức (MX < MZ < MY). Đun 0,50 mol hỗn hợp E với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra các phản ứng este hóa) thì thu được 0,38 mol hỗn hợp F gồm X, Y, Z và các sản phẩm hữu cơ. Tiến hành các thí nghiệm sau:
• Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,38 mol F thu được 22,14 gam H2O.
• Thí nghiệm 2: Cho 0,38 mol F tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch được chất rắn G. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 50,60 gam CO2 và 27,60 gam K2CO3.
Thành phần % về khối lượng của X trong E là
Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit, thu được sản phẩm hữu cơ chỉ chứa glucozơ?
Phân NPK là phân bón hóa học chứa đồng thời đạm, lân, kali. Phân DAP là phân bón hóa học chứa đồng thời đạm và lân. Trong công nghiệp, để sản xuất 1 tấn phân bón NPK (có hàm lượng dinh dưỡng tương ứng 16−16−8), người ta trộn lẫn x kg ure (độ dinh dưỡng là 46%), y kg DAP (có độ dinh dưỡng tương ứng là 18−46−0), z kg phân kali đỏ (độ dinh dưỡng là 60%) và một lượng chất nền (không chứa nguyên tố dinh dưỡng). Tổng giá trị (x + y + z) gần nhất là
Cho các phát biểu sau:
(a) Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(metyl metacrylat).
(b) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna−S.
(c) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
(d) Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát.
(e) Nhỏ dung dịch Gly−Ala−Gly vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 xuất hiện hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
Khí “ga” hay khí hóa lỏng (LPG) là hỗn gồm propan và butan. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 12000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 74,75%. Với bình “ga” 12 kg thì hộ gia đình Y sử dụng được 37 ngày. Tỉ lệ mol giữa propan và butan tương ứng trong loại “ga” nói trên gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho 108 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 đun nóng nhẹ
(c) Đun nóng dung dịch Ba(HCO3)2.
(d) Cho HCl vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho tinh thể BaCl2 tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là
Cho hợp chất hữu cơ mạch hở E có công thức phân tử C7H12O5. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → 2X + Y
2X + H2SO4 → 2Z + Na2SO4
Z CH2=CH-COOH + H2O
Cho các nhận định sau:
(a) Chất E có hai công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên.
(b) Cho 1 mol chất Z phản ứng hoàn toàn với kim loại Na dư thì thu được 1 mol khí H2.
(c) Nhiệt độ sôi của chất Y cao hơn nhiệt độ sôi của axit fomic.
(d) Axit axetic được điều chế trực tiếp từ chất Y.
(e) Trong X oxi chiếm 29,63% về khối lượng.
Số phát biểu đúng là
Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2A. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 19300 |
2t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
a |
a + 0,25 |
2,6a |
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) |
0,30 |
0,35 |
0,35 |
Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) CaCO3 + CO2 + H2O → X
(2) X + 2Y → CaCO3 + Z + 2H2O
(3) X + Y → CaCO3 + T + H2O.
Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là