Ta có: \[BC = \sqrt {A{C^2} + A{B^2} - 2.AC.AB.\cos 120^\circ } = a\sqrt 7 \]
A1B = \(\sqrt {{A_1}{A^2} + A{B^2}} = a\sqrt {21} \)
A1K = \(\sqrt {{A_1}{C_1}^2 + {C_1}{K^2}} = 3a\)
KB = \(\sqrt {K{C^2} + C{B^2}} = 2a\sqrt 3 \)
d(I; (A1BK)) = \(\frac{1}{2}\)d(B1; (A1BK)) = \(\frac{1}{2}.\frac{{3{V_{{B_1}{A_1}AK}}}}{{{S_{\Delta {A_1}BK}}}}\)
Mà \[{V_{{B_1}{A_1}AK}} = \frac{1}{2}{V_{K.{A_1}{B_1}BA}} = \frac{1}{2}.\frac{2}{3}.{V_{ABC.{A_1}{B_1}{C_1}}} = \frac{1}{3}.2a\sqrt 5 .\frac{1}{2}.a.2a.\sin 120^\circ = \frac{{{a^3}\sqrt {15} }}{3}\]
Theo công thức Herong, diện tích tam giác A1BK bằng:
\(S = \sqrt {p\left( {p - 2a\sqrt 3 } \right)\left( {p - 3a} \right)\left( {p - a\sqrt {21} } \right)} = 3{a^2}\sqrt 3 \) với \(p = \frac{{2a\sqrt 3 + 3a + a\sqrt {21} }}{2}\)
Vậy d(I, (A1BK)) = \(\frac{3}{2}.\frac{{\frac{{{a^3}\sqrt {15} }}{3}}}{{3{a^2}\sqrt 3 }} = \frac{{a\sqrt 5 }}{6}\).
Tìm m để 2 đường thẳng (d) cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung cho hàm số y = (m + 2)x + 2m2 + 1 tìm m để hai đường thẳng (d): y = (m + 2)x + 2m2 + 1 và (d'): y = 3x + 3 cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung.
người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất mất 5 giờ, người thứ hai mất 4 giờ và người thứ ba mất 6 giờ mới làm xong công việc đó. Hỏi nếu ba người cùng làm thì sau 1 giờ làm được bao nhiêu phần công việc.
Xem hình vẽ, cho biết a// b và c ⊥ a.
a) Đường thẳng c có vuông góc với đường thẳng b không? Vì sao?
b) Cho đường thẳng d cắt hai đường thẳng a và b tại A và B. Cho biết \(\widehat {{A_1}} = 115^\circ \). Tính số đo các góc \(\widehat {{B_2}};\widehat {{B_3}};\widehat {{A_3}}\).
c) Gọi Ax và By lần lượt là tia phân giác của các góc \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{B_3}}\). Chứng minh: Ax //By.
Cho hình bình hành ABCD và O là giao điểm của AC và BD. Trên đường chéo AC lấy 2 điểm M và N sao cho AM = MN = NC
a) Chứng minh: tứ giác BMDN là hình bình hành.
b) BC cắt DN tại K. Chứng minh: N là trọng tâm của tam giác BDC.
Cho hình thoi EGHK với O là giao điểm của 2 đường chéo. Biết EG = 15 cm. Tính độ dài của GH, HK, KE?
Cho phương trình x2 + 2(m – 2)x + m2 – 4m = 0.
a) Giải phương trình khi m = 1.
b) Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài BC. Tính góc B và góc C.
Cho một cấp số nhân có công bội bằng 3 và số hạng đầu bằng 5. Biết số hạng chính giữa là 32805. Hỏi cấp số nhân đã cho có bao nhiêu số hạng?
A = 1.2 + 2.3 + 3.4 + … + 50.51 = 44 200. Tính S = 12 + 22 +… + 502.
Cho các số thực không âm a, b, c thay đổi thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 1. Tìm GTLN của biểu thức Q = \(\sqrt {a + b} + \sqrt {b + c} + \sqrt {c + a} \).
Cho các số thực x, y thỏa mãn: 4x2 + 2xy + y2 = 3.
Tìm GTNN, GTLN của P = x2 + 2xy – y2
Tìm các chữ số a, b để:
a) A = \(\overline {56a3b} \) chia hết cho 18;
b) B = \(\overline {71a1b} \) chia hết cho 45;
c) C = \(\overline {6a14b} \) chia hết cho 2; 3; 5; 9;
d) D = \(\overline {25a1b} \) chia hết cho 15 nhưng không chia hết cho 2.
Viết số có hai chữ số mà chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 4.