Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại giao tử AB chiếm 10%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là
B. AB/ab và 20 cM.
D. Ab/aB và 20 cM.
Phương pháp:
Trong quy luật hoán vị gen, tỉ lệ giao tử hoán vị được tính bằng tần số hoán vị gen chia cho số giao tử hoán vị.
Cách giải:
Tỉ lệ giao tử AB = 10% → AB là giao tử hoán vị.
→ f = 20% và kiểu gen của cơ thể là: Ab//aB.
Chọn D.
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu và hóa thạch điển hình, người ta chia lịch sử Trái đất thành 5 đại theo thời gian từ trước đến nay là
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội?
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên, có thể có các bộ ba nào sau đây?
Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: cho F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng là 1,25%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F1 là
Hình bên thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen quy định màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một loài, alen A quy định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7.
II. Nếu các cá thể ở quần thể I có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Theo lí thuyết, F1 thu được cá thể lông đen là 49/85.
III. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1 . Tính theo lí thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là 21/136.
IV. Cấu trúc di truyền của quần thể II đang ở trạng thái cân bằng.
Ở người, gen quy định tính trạng hói đầu bị ảnh hưởng bởi giới tính. Phụ nữ có kiểu gen BB bị hói, tuy nhiên phụ nữ Bb và bb thì không. Đàn ông có kiểu gen BB và Bb bị hói, đàn ông bb thì không. Yếu tố Rh do gen R quy định, kiểu gen của người Rh- là rr và của người Rh+ là RR hoặc Rr. Khi một người phụ nữ Rh- mang thai nhi có Rh+, hệ miễn dịch của người phụ nữ có thể tạo ra các kháng thể kháng lại Rh+ của thai nhi trong lần mang thai thứ hai, có thể dẫn đến cái chết của thai nhi. Hiện tượng này được gọi là sự không tương thích Rh. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 30cM. Hai vợ chồng Yến và Linh đến một văn phòng tư vấn di truyền và được bác sĩ thu thập dữ liệu như tóm tắt trong bảng dưới đây. Có bao nhiêu kết luận sau đúng?
Người |
Hói đầu |
Rh |
Yến (vợ) |
Không |
Rh+ |
Mẹ của Yến |
Có |
Rh+ |
Bố của Yến |
Không |
Rh- |
Linh (chồng) |
Có |
Rh- |
Mẹ của Linh |
Có |
Rh- |
Bố của Linh |
Không |
Rh+ |
I. Có thể xác định chắc chắn kiểu gen của 5 người.
II. Cặp vợ chồng này có thể sinh con bị hói đầu với tỉ lệ 35%.
III. Xác suất con gái của họ có thể phải đối mặt với sự không tương thích Rh khi những người con này mang thai là 50%.
IV. Xác suất con gái của họ có tiềm năng không tương thích Rh đồng thời sẽ bị hói đầu là 3,75%.
Khi cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tính trạng màu sắc hoa được chi phối bởi quy luật di truyền
Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?