Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh ở người, mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen trội hoàn toàn quy định. Kẻ dọc quy định bệnh A, kẻ ngang quy định bệnh B. Biết rằng người II1 không mang 2 alen gây bệnh A và B, người III2 bị cả 2 bệnh A và B.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Cả hai bệnh đều do alen lặn quy định.
II. Có 8 người biết được kiểu gen cả 2 tính trạng.
III. Kiểu hình người III2 là do trao đổi chéo NST xảy ra ở II2.
IV. Hai người I2 và III1 có thể có kiểu gen giống nhau.
Cặp vợ chồng II1 × II2 bình thường sinh ra có con bị bệnh A, có con bị bệnh B và có con bị cả 2 bệnh → Cả 2 bệnh đều do alen lặn quy định.
Hai bệnh A, B xuất hiện nhiều ở nam nhưng hiếm gặp ở nữ → Gen quy định 2 bệnh này cùng nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
I. Đúng. Cả 2 bệnh đều do alen lặn quy định.
II. Sai. Xác định được kiểu gen về cả 2 tính trạng của 9 người trong phả hệ.
Xác định được kiểu gen của tất cả những người nam giới trong phả hệ (8 người) gồm I1: XaBY; II1: XABY; II3: XAbY; II4: XABY; II5: XAbY; III2: XabY; III4: XAbY; III5: XaBY.
Người phụ nữ II2 bình thường nhận XaB từ người bố I1 và đồng thời phải cho giao tử Xab, XAb, XaB do sinh được các người con trai III2, III4, III5 → Kiểu gen của người phụ nữ II2 là XAbXaB và có xảy ra hoán vị gen.
III. Đúng. Kiểu gen của người phụ nữ II2 là XAbXaB nên giao tử Xab truyền cho người III2 là giao tử hoán vị.
IV. Đúng. Hai người I2 và III1 có thể có kiểu gen giống nhau.
Chọn A
Biểu đồ bên thể hiện ổ sinh thái nhiệt độ và độ ẩm của các loài A, B, C, D. Có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?
I. Giới hạn sinh thái về độ ẩm của loài A hẹp hơn loài C.
II. Các loài có giới hạn sinh thái hẹp nhiệt đến rộng nhiệt lần lượt theo thứ tự là A → D → B → C.
III. Loài B có thể là loài chịu hạn, phân bố ở rừng lá kim phương bắc.
IV. Có thể loài A là thực vật C4 và phân bố ở rừng mưa nhiệt đới.
Đồ thị hình bên biểu diễn sự sinh trưởng của hai loài vi khuẩn khác nhau (X và Y). Mỗi loài được nuôi cấy trong hai đĩa Petri có đường kính khác nhau (7 cm và 10 cm) với 20 ml dung dịch nuôi cấy giống nhau. Dựa vào kết quả thu được theo thời gian nuôi cấy, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Loài X đã đạt đến được trạng thái cân bằng của nó.
II. Loài Y đã đạt đến trạng thái cân bằng của nó.
III. Loài X bị giới hạn số lượng cá thể bởi khoảng không gian nuôi cấy.
IV. Loài Y bị giới hạn số lượng cá thể bởi khoảng không gian nuôi cấy.
Một bé trai lớn lên trong trại trẻ mồ côi và được tuyên bố là cháu của cặp vợ chồng già (đã mất con gái, con rể và đứa cháu một tuổi trong một tai nạn). Một cặp vợ chồng trẻ cũng tuyên bố đứa trẻ là con của họ, tuy nhiên, người vợ đã li dị người chồng sau khi đứa trẻ mất tích và chị ta (người muốn nhận lại con) đi lấy một người khác. Có thể giải quyết vấn đề huyết thống của đứa trẻ trong trường hợp này bằng cách nào là hợp lí nhất?
Vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit trên một mạch như sau:
Người ta tìm thấy 4 đột biến khác nhau xảy ra ở vùng mã hóa của gen này, cụ thể:
Đột biến 1: Nuclêôtit X tại vị trí 13 bị thay thế bởi T.
Đột biến 2: Nuclêôtit A tại vị trí 16 bị thay thế bởi T.
Đột biến 3: Nuclêôtit T tại vị trí 31 bị thay thế bởi A.
Đột biến 4: Thêm 1 nuclêôtit loại T giữa vị trí 36 và 37.
Giả sử axit amin mở đầu không bị cắt khỏi chuỗi pôlipeptit. Khi nói về những đột biến gen ở trên, có bao nhiêu phân tích dưới đây đúng?
I. Đột biến 1 làm chuỗi pôlipeptit sau đột biến có 4 axit amin.
II. Đột biến 3 không làm thay đổi số lượng axit amin của chuỗi pôlipeptit.
III. Có một đột biến làm thay đổi một axit amin của chuỗi pôlipeptit.
IV. Có hai đột biến đều làm chuỗi pôlipeptit được tổng hợp bị ngắn lại.
Nước và chất khoáng vận chuyển vào trụ mạch dẫn của rễ phải đi qua tế bào chất của tế bào
Hiện tượng các NST kép co xoắn cực đại ở kì giữa của quá trình phân bào nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây?
Một loài côn trùng đã thể hiện tính kháng với thuốc trừ sâu thông thường. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?
Hai quần thể rắn nước thuộc cùng một loài có số lượng cá thể rất lớn. Quần thể I sống trong môi trường đất ngập nước có số cá thể gấp 3 lần số cá thể của quần thể II sống trong hồ nước. Biết rằng, gen quy định tính trạng màu sắc vảy có 2 alen: A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định không sọc; quần thể I có tần số alen A là 0,8; quần thể II có tần số alen a là 0,3. Người ta đào một con mương lớn nối liền khu đất ngập nước với hồ nước nên các cá thể của hai quần thể di chuyển dễ dàng qua lại và giao phối ngẫu nhiên tạo thành một quần thể mới. Biết quần thể mới không chịu tác động của bất kì nhân tố tiến hóa nào. Tần số các alen A sau một thế hệ là
Ở một nòi gà, mỗi gen quy định 1 tính trạng, hai cặp gen quy định 2 tính trạng sau đây đều nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho 1 gà trống giao phối với 1 gà mái thu được đời con có 70% gà lông vằn, mọc lông sớm; 20% gà lông không vằn, mọc lông muộn; 5% gà lông vằn, mọc lông muộn; 5% gà lông không vằn, mọc lông sớm. Có bao nhiêu kết luận sau đây sai?
I. Gà mái mẹ mang 2 tính trạng trội.
II. Tất cả gà con ở trên có 8 loại kiểu gen khác nhau.
III. Tần số hoán vị gen của gà trống bố là 10%.
IV. Tỉ lệ gà con mang 2 gen lặn trong kiểu gen chiếm 40%.
Đặc điểm giống nhau trong tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật là
Dựa vào cơ chế điều hòa hoạt động gen của F.Jacôp và J.Mônô qua opêron ở vi khuẩn đường ruột (E.coli), giả sử có 5 chủng đột biến sau:
Chủng 1: Đột biến gen điều hòa làm prôtêin ức chế mất chức năng.
Chủng 2: Đột biến vùng P của oprêron Lac làm vùng này mất chức năng.
Chủng 3: Đột biến vùng operator làm mất chức năng vùng này.
Chủng 4: Đột biến gen cấu trúc lac Z làm prôtêin do gen này quy định mất chức năng.
Các chủng đột biến có opêron Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ là
Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hoạt động nào sau đây?
I. Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép.
II. Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
III. Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
IV. Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
V. Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,…
Ở châu chấu, màu sắc thân do một gen quy định, thân màu hồng được hình thành bởi một đột biến lặn. Kiểu dại (wild-type) có màu xanh lá cây. Gen này nằm trên NST X. Theo lí thuyết, kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào khi lai giữa con cái thân màu hồng với con đực kiểu dại?