Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của 1 quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,04 |
0,32 |
0,64 |
F2 |
0,04 |
0,32 |
0,64 |
F3 |
0,5 |
0,4 |
0,1 |
F4 |
0,6 |
0,2 |
0,2 |
F5 |
0,65 |
0,1 |
0,25 |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Ở thế hệ F1, quần thể có thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa.
II. Từ thế hệ F2 sang F3, quần thể có thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Ở thế hệ F5, tần số tương đối của alen A là 0,7 và alen a là 0,3.
IV. Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 sang F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình lặn.
D. 2.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ
+ Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên
+ Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên
+ Nếu không thay đổi → giao phối.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
Tần số alen |
F1 |
0,04 |
0,32 |
0,64 |
A = 0,2; a = 0,8 |
F2 |
0,04 |
0,32 |
0,64 |
A = 0,2; a = 0,8 |
F3 |
0,5 |
0,4 |
0,1 |
A = 0,7; a = 0,3 |
F4 |
0,6 |
0,2 |
0,2 |
A = 0,7; a = 0,3 |
F5 |
0,65 |
0,1 |
0,25 |
A = 0,7; a = 0,3 |
Ta thấy ở F1, F1 tần số alen không đổi và đạt cân bằng di truyền.
Từ F3 tần số alen thay đổi mạnh → các yếu tố ngẫu nhiên.
Từ F3 → F5, tần số alen không đổi, tỉ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm → Giao phối không ngẫu nhiên.
Xét các phát biểu:
I đúng, vì thành phần kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ.
II đúng, vì tần số alen thay đổi đột ngột.
III đúng.
IV sai, nhân tố tiến hóa ở đây là giao phối không ngẫu nhiên.
Chọn C.
Chó săn mồi gốc Canađa Labrador Retrievers có tính trạng màu lông do 2 cặp gen (Aa, Bb) phân li độc lập quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội quy định kiểu hình lông đen; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định kiểu hình lông vàng; các loại kiểu gen còn lại quy định kiểu hình lông nâu. Phép lai (P): ♂ lông vàng ♀ lông nâu, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây về phép lai này là đúng?
I. F1 có thể thu được tối đa 3 loại kiểu hình.
II. Ở thế hệ (P), có tối đa 6 trường hợp có sơ đồ lai phù hợp.
III. Thế hệ F1 luôn thu được tỉ lệ kiểu hình 100% con lông nâu.
IV. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình lông nâu thì cá thể lông vàng ở (P) không thuần chủng.
Trong quá trình nhân đôi ở 1 dòng vi khuẩn gốc, một đoạn trên vùng mã hóa của gen xảy ra đột biến điểm dạng thay thế tạo ra các alen mới. Kết quả đã hình thành quần thể vi khuẩn có 3 dòng với trình tự nuclêôtit trên đoạn tương ứng như sau:
Biết rằng: axit amin Ala được mã hóa bởi các côđon: 5’GXU3’, 5’GXX3’, 5’GXA3’ và 5’GXG3’; axit amin Trp được mã hóa bởi côđon 5’UGG3’; axit amin Lys được mã hóa bởi côđon 5’AAA3’ và 5’AAG3’. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở cả 3 dòng, nếu cặp nuclêôtit số 3 xảy ra đột biến thay thế thì không ảnh hưởng đến trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng của mỗi dòng.
II. Trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng của dòng 3 và dòng 2 giống nhau.
III. Đột biến thay thế ở cặp nuclêôtit số 9 của dòng 1 có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
IV. Thứ tự đột biến của các dòng có thể là: Dòng 2 → Dòng 3 → Dòng 1.
Theo dõi sự di truyền tính trạng hói đầu ở một đại gia đình, người ta lập được sơ đồ phả hệ sau:
Biết tính trạng hói đầu do gen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu, Hh quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu người trong phả hệ trên mang kiểu gen dị hợp về tính trạng này?
Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDd thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Số dòng thuần chủng tối đa có thể tạo ra là
Đo chỉ số đường huyết khi đói của một người, thu được kết quả thể hiện qua đồ thị sau:
Dựa trên thông tin trên, phát biểu nào sau đây là đúng?
Một số cây sống gần nhau có hiện tượng liền rễ. Vì thế, nước và muối khoáng do rễ của cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác thông qua phần rễ liền nhau. Đây là biểu hiện của mối quan hệ
Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá?
Quần thể giao phối ngẫu nhiên nào sau đây có tần số kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ từ P sang F1?
Ở tằm, gen quy định màu sắc trứng nằm trên NST X không có alen trên NST Y; alen A quy định trứng màu xám, alen a quy định trứng màu trắng. Dựa vào màu sắc trứng, phép lai nào sau đây có thể sớm xác định giới tính của tằm con?
Trong nhân tế bào, xét gen có 2 alen, alen A có 339 guanin, alen a có 400 guanin. Cho hai cá thể đều có kiểu gen Aa lai với nhau, đời con F1 xuất hiện cơ thể đột biến có 1078 xitôzin ở gen được xét. Dạng đột biến làm xuất hiện cơ thể trên có thể là
Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đang nghiên cứu nằm ở
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm này nhằm phát hiện
Phân tử ARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit A, U, G được tổng hợp từ một gen. Các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen này?