Ở một loài động vật có vú, cho lai giữa con đực thuần chủng lông trắng, chân thấp với con cái thuần chủng lông đen, chân cao, F1 thu được 100% cá thể lông đen, chân cao. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được tỉ lệ:
- Giới cái: 70% lông đen, chân cao : 5% lông đen, chân thấp : 5% lông vàng, chân cao : 20% lông vàng, chân thấp.
- Giới đực: 35% lông đen, chân cao : 37,5% lông vàng, chân cao : 2,5% lông trắng, chân cao : 2,5% lông đen, chân thấp : 12,5% lông vàng, chân thấp : 10% lông trắng, chân thấp.
Biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, gen quy định các tính trạng không nằm trên NST giới tính Y. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu lông di truyền liên kết với giới tính.
II. Có ít nhất 2 cặp gen tác động đến sự hình thành màu lông.
III. Có 5 kiểu gen khác nhau quy định tính trạng lông đen ở loài này.
IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì tỉ lệ cá thể lông đen, chân cao ở đời con là 40%.
D. 1.
Phương pháp:
Bước 1: Xét tỉ lệ phân li từng tính trạng → Quy luật di truyền
Bước 2: Xác định kiểu gen của P, dựa vào tỉ lệ con đực chân thấp, lông trắng → tần số HVG
+ Tính ab/ab → ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 3: Xét các phát biểu
Ở thú: XX – con cái; XY – con đực.
Cách giải:
Ở F1, xét tỉ lệ phân li từng tính trạng
Tính trạng chiều cao chân: chân cao : chân thấp ở cả 2 giới đều là 3 : 1.
→ Chân cao là trội so với chân thấp.
Quy ước: A – chân cao; a – chân thấp → P: Aa × Aa.
Tính trạng màu lông của cả F1: Lông đen : lông vàng : lông trắng = 9 : 6:1→ Cặp Bb, Dd tương tác bổ sung B-D- quy định lông đen; B-dd; bbD- quy định lông vàng; bbdd quy định lông trắng.
Tính trạng màu lông ở 2 giới phân li khác nhau → tính trạng này do gen nằm trên NST X quy định.
Nếu các gen phân li độc lập thì đời con có tỉ lệ (9:6:1)(3:1) ≠ đề cho → 1 trong 2 cặp gen quy định màu lông liên kết với cặp gen Aa.
Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Con đực lông trắng chân thấp: giao tử ab ở giới cái = 0,4 (vì con đực không có HVG nên ab=0,5)
→ f= 20%.
I đúng.
II đúng.
III sai, có 6 kiểu gen quy định lông đen:
IV sai, nếu cho con cái F1 lai phân tích:
Chọn A.
Khi nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể ở một loài thực vật qua 4 thế hệ, thu được bảng số liệu sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
0,40 |
0,525 |
0,5875 |
0,61875 |
Aa |
0,50 |
0,25 |
0,125 |
0,0625 |
aa |
0,10 |
0,225 |
0,2875 |
0,31875 |
Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a, sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Từ thế hệ F1 đến F4, quần thể không tiến hóa.
II. Ở thế hệ F3, quần thể có tần số alen A = 0,3.
III. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ dần các cơ thể có kiểu gen dị hợp.
Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về
Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen Ab trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa có thể tạo được các cây lưỡng bội có kiểu gen
Hình bên mô tả ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể A, B, C, D thuộc bốn loài sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A và quần thể B có thể cạnh tranh với nhau về dinh dưỡng.
II. Sự thay đổi kích thước quần thể C không ảnh hưởng đến kích thước quần thể D.
III. Sự cạnh tranh giữa quần thể C và quần thể D khốc liệt hơn giữa quần thể A và quần thể B.
IV. Quần thể A và quần thể C có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau.
Cho sơ đồ lưới thức ăn trong hệ sinh thái như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ốc sên và cá A có thể cạnh tranh với nhau về nguồn thức ăn.
II. Vịt thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
III. Chim cốc là loài duy nhất khống chế số lượng cá trình.
IV. Nếu diệc bị con người khai thác quá mức thì ngao sẽ giảm số lượng.
Một quần thể bò gồm 65 cá thể có kiểu gen AA, 26 cá thể có kiểu gen Aa và 169 cá thể có kiểu gen aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Phả hệ bên mô tả một bệnh di truyền ở người do một lôcut đơn gen chi phối. Biết không có đột biến mới xuất hiện, theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu người trong phả hệ chưa xác định được chính xác kiểu gen nếu không có các phân tích hóa sinh và phân tử?
Tầm gửi lùn mọc bám và hút chất dinh dưỡng từ cây khế để sinh trưởng, đồng thời sự xâm nhập này làm cho cây khế yếu dần. Đây là ví dụ mối quan hệ sinh thái nào?
Ngăn nào sau đây của dạ dày trâu tiết ra pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin?
Một cá thể có kiểu gen giảm phân có hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử Ab là
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân, trong đó cặp NST chứa cặp gen A, a không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp B, b và D, d phân li bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, để tạo ra đầu dính phù hợp giữa gen cần chuyển và thể truyền, người ta đã sử dụng enzim