Tên gọi của peptit có cấu tạo là
Val-Ala.
Ala-Val.
Ala-Gly.
Gly-Ala.
Đáp án: C
Phải đọc từ-amino axit đầu N nên phải là Ala-Gly chứ không phải Gly-Ala
Alanin có công thức là
Valin có công thức cấu tạo như sau:
Tên gọi của valin theo danh pháp thay thế là
Hợp chất có tên là
N-metyletanamin có công thức là
Hợp chất có tên đúng là
Tên gọi của peptit là
Chất X có công thức. Tên gọi của X là
Công thức phân tử của đimetylamin là
Cho các phát biểu sau về phức chất:
Trong phức chất [Co(H2O)6]2+, 2 phối tử H2O có thể bị thế bởi 2 phối tử OH. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong dung dịch, ion Fe3+ tồn tại dưới dạng phức chất aqua có sáu phối tử nước.
Cho các phát biểu sau:
a) Phức chất aqua có công thức hoá học là [Fe(H2O)6]3+.
b) Phức chất aqua có dạng hình học vuông phẳng.
c) 6 phối tử nước đã cho cặp electron chưa liên kết vào ion Fe3+.
d) Nguyên tử trung tâm trong phức chất aqua là Fe2+.
Số phát biểu đúng là:
Phức chất [Cu(H2O)6]2+có màu xanh; phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2] có màu xanh lam và phức chất [CuCl4]2- có màu vàng. Màu sắc của ba phức chất khác nhau là do chúng khác nhau về
Phối tử H2O trong phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+ có thể bị thế bởi 1 phối tử NH3 tạo thành phức chất là
Các phối tử H2O trong phức chất [Ni(H2O)6]2+ có thể bị thế hết bởi sáu phối tử NH3 tạo thành phức chất là
Phát biểu nào sau đây đúng?
Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH loãng vào dung dịch CuSO4 tạo thành phức chất [Cu(OH)2(H2O)4]. Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ phức chất [Cu(OH)2(H2O)4] tạo thành?
Nhỏ vài giọt dung dịch HCl đặc vào dung dịch CuSO4 tạo thành phức chất [CuCl4]2-. Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ phức chất [CuCl4]2- tạo thành?