Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta vào mùa đông có nhiều biến động thời tiết chủ yếu do tác động của
A. vùng đồi núi rộng, hoạt động của trông và Tín phong bán cầu Bắc.
B. gió mùa Đông Bắc, hoạt động của trông và Tín phong bán cầu Bắc.
C. hoạt động của frông, gió mùa Đông Bắc và các dãy núi vòng cung.
Phương pháp:
SGK Đại lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta vào mùa đông có nhiều biến động thời tiết chủ yếu do hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc và hoạt động của frông:
- Hoạt động của frông lạnh cùng với các đợt gió gió mùa Đông Bắc thổi xuống lãnh thổ nước ta đã tạo nên sự thay đổi nhiệt độ mạnh mẽ vào mùa đông ở miền Bắc, nhiệt độ giảm mạnh, độ ẩm không khí thấp (có 3 tháng nhiệt độ dưới 15°C).
- Tín phong Bắc bán cầu hoạt động vào những thời kì gió mùa suy yếu đem lại thời tiết nắng ráo vào giữa mùa đông.
Chọn B.
Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để tăng hệ số sử dụng đất ở vùng Đông Nam Bộ là
Trên đất liền nước ta nơi có khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh cách xa nhau là
Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay nhằm mục đích chủ yếu là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số thấp nhất trong các tỉnh sau đây?
Cho biểu đồ về sản lượng điện phát ra của nước ta năm 2015 và 2020 (Đơn vị: %):
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp Huế và Đà Nẵng đều có ngành nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy thủy điện nào có công suất lớn nhất trong các nhà máy sau đây?
Dịch vụ hàng hải ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh trong thời gian gần đây chủ yếu do
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?
Điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển nước ta là
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020
Quốc gia |
Ma-lai-xi-a |
Cam-pu-chia |
Mi-an-ma |
Thái Lan |
Diện tích (nghìn km2) |
330,8 |
181,0 |
676,6 |
513,1 |
Dân số (triệu người) |
32,3 |
16,7 |
54,3 |
69,7 |
(Nguồn: Thống kê từ Liên hợp quốc 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số năm 2020 của một số quốc gia?