A. vị trí gần vùng ngoại chí tuyến, gió theo hướng đông bắc, thời gian Mặt trời lên thiên đỉnh.
B. thời gian hai lần Mặt trời lên thiên đỉnh, gió mùa Đông Bắc, frông lạnh, vị trí gần xích đạo.
C. gió mùa Tây Nam, thời gian hai lần Mặt trời lên thiên đỉnh, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
Chọn đáp án A
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG BÒ VÀ SẢN LƯỢNG THỊT BÒ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
Năm |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
2021 |
SSố lượng bò (nghìn con) |
5749,9 |
6285,3 |
6278 |
6325,5 |
6365,3 |
SSản lượng thịt bò (nghìn tấn) |
346,2 |
394,1 |
430,7 |
441,5 |
466,4 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi số lượng bò và sản lượng thịt bò của nước ta giai đoạn 2015 - 2021, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Cho biểu đồ sau:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA CAM-PU-CHIA VÀ MI-AN-MA NĂM 2015 VÀ 2020
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG MÍA ĐƯỜNG CỦA MI-AN-MA VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
Mi-an-ma |
11128,4 |
10437,1 |
11846,2 |
11551,1 |
Việt Nam |
18320,8 |
18319,2 |
11534,5 |
8074,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Căn cứ bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi sản lượng mía đường năm 2020 so với năm 2015 của Mi-an-ma và Việt Nam?