IMG-LOGO

Câu hỏi:

16/07/2024 24

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể một?

A. Giao tử n kết hợp với giao tử n + 1.

B. Giao tử n kết hợp với giao tử n - 1.

Đáp án chính xác

C. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n.

D. Giao tử n kết hợp với giao tử 2n.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án B 

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hình bên mô tả các dạng đột biến lệch bội. Biết mỗi tế bào chỉ xảy ra một dạng đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về các dạng đột biến thể hiện ở hình bên là đúng?

Hình bên mô tả các dạng đột biến lệch bội (ảnh 1)

I. Đột biến 1 làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

II. Đột biến 2 và 3 có thể được tạo ra trong thụ tinh sự kết hợp của một giao tử bình thường và một giao tử đột biến.

III. Đột biến dạng 4 luôn có số nhiễm sắc thể trong nhân tế bào là số chẵn.

IV. Cả bốn dạng đột biến đều có thể tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Xem đáp án » 23/06/2024 282

Câu 2:

Một nhà khoa học nghiên cứu về đặc điểm di truyền ở một loài thực vật. Tính trạng kích thước và màu sắc hoa được quy định bởi hai gen, mỗi gen có 2 allele tương ứng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả ở bảng dưới đây:

Phép lai

Kiểu hình bố mẹ

Tỷ lệ ở đời con F1

Cao, đỏ

Thấp, đỏ

Cao, trắng

Thấp, trắng

1

Thân cao, hoa đỏ x thân cao, hoa đỏ

9

3

3

1

2

Thân cao, hoa đỏ x thân thấp, hoa trắng

1

3

3

1

3

Thân cao, hoa đỏ x thân cao, hoa đỏ

3

1

0

0

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng?

I. Mỗi gen quy định một tính trạng và di truyền liên kết hoàn toàn.

II. Kiểu hình ở F1 cho thấy ở phép lai 2 là kết quả của phân li độc lập.

III. Ở phép lai 3, kiểu gen của bố mẹ có tối đa 3 phép lai cho ra kết quả phù hợp.

IV. Nếu cho các cây hoa đỏ bố mẹ ở phép lai 2 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình thấp trắng ở đời con thu được là 1/64.

Xem đáp án » 23/06/2024 57

Câu 3:

Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gen và số lượng gen (tính trung bình) trên một triệu cặp nuclêôtit trong hệ gen ở các sinh vật khác nhau.

 Loài sinh vật

 Kích thước hệ gen

 Số lượng gen trung bình

 Vi khuẩn H. influenzae

 1,8

 950

 Nấm men

 12

 500

 Ruồi giấm

 180

 100

 Người

 3200

 10

 

 

 

 

 

 

 

 

Có bao nhiêu kết luận đúng về bảng số liệu trên?

I. Kích thước hệ gen tăng dần theo mức độ phức tạp về tổ chức của cơ thể sinh vật.

II. Số lượng gen trung bình trên 1 triệu nuclêôtit của hệ gen giảm dần từ sinh vật nhân sơ đến sinh vật nhân thực đơn giản (nấm men).

III. Hệ gen của sinh vật có cấu trúc càng phức tạp thì càng có nhiều nuclêotit không làm nhiệm vụ mã hoá cho các prôtêin.

IV. Các loài động vật có cấu tạo càng phức tạp (như con người) càng có số lượng gen trung bình trên 1 triệu nuclêôtit càng cao.

Xem đáp án » 23/06/2024 56

Câu 4:

Một đột biến thay thế nuclêôtit trên gen qui định chuỗi pôlipeptit a-glôbin của hêmoglobin ở người làm cho chuỗi pôlipeptit bị ngắn đi so với bình thường. Tuy nhiên, phân tử mARN sơ khai được phiên mã từ gen này vẫn có chiều dài không đổi. Theo lý thuyết, có bao nhiêu giả thuyết sau đây đúng về dạng đột biến trên?

I. Đột biến xảy ra làm cho bộ ba bình thường trở thành bộ ba kết thúc.

II. Đột biến làm thay thế các bộ ba mã hóa này thành các bộ ba mã hóa axit amin mới.

III. Có quá trình sửa sai của phân tử mARN được tạo ra alen đột biến.

IV. Đột biến làm thay đổi vị trí cắt intron trong quá trình tạo ra mARN làm cho mARN ngắn hơn so với bình thường.

Xem đáp án » 23/06/2024 38

Câu 5:

Loài rong X sống ở vùng biển ven bờ Z, nơi có nhiệt độ mùa hè hiếm khi cao hơn 18°C. Thực hiện thí nghiệm nuôi loài rong X trong 3 chậu nuôi (hình a), ở 3 điều kiện nhiệt độ: 18°C, 21°C, 27°C, người ta thu được kết quả ở hình b.
Loài rong X sống ở vùng biển ven bờ Z, nơi có nhiệt độ mùa hè hiếm khi cao hơn 18°C (ảnh 1)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?

I. Nhiệt độ 21°C là đã vượt quá nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của rong X.

II. Ở 18°C, lượng tảo G cao hầu như không ảnh hưởng tới sự phát triển của rong X.

III. Ở 27°C, nhiều khả năng là tảo G cạnh tranh nguồn sống với rong X.

IV. Vùng biển nơi rong X sinh sống là nơi có điều kiện nhiệt độ thuận lợi nhất đối với sự sinh trưởng của rong X.

Xem đáp án » 23/06/2024 37

Câu 6:

Ở một loài động vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và cả hai gen đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết loài này có cặp NST giới tính là XX và XY. Nếu không xét tính đực, cái thì quần thể có tối đa sáu loại kiểu hình về hai tính trạng này; số loại kiểu gen ở giới đực gấp hai lần số loại kiểu gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong quần thể có tối đa 27 kiểu gen về hai gen trên.

II. Hai gen này phân li độc lập và có một cặp gen nằm trên NST giới tính.

III. Trong quần thể có tối đa 378 kiểu phép lai về hai gen trên.

IV. Trong quần thể, số loại giao tử đực nhiều hơn số loại giao tử cái.

Xem đáp án » 23/06/2024 35

Câu 7:

Ở một hệ sinh thái có hai loài sên biển X và Y là động vật ăn tảo cùng sinh sống. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển lên khả năng sinh trưởng của chúng và mật độ của tảo. Số liệu được trình bày như hình bên. Khi nói về hệ sinh thái trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Ở một hệ sinh thái có hai loài sên biển X và Y là động vật ăn tảo cùng sinh sống (ảnh 1)

I. Ở khoảng thời gian 1, quần thể X có khả năng sinh trưởng tốt hơn quần thể Y.

II. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài X theo thời gian.

III. Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.

IV. Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng.

Xem đáp án » 23/06/2024 30

Câu 8:

Một thí nghiệm nghiên cứu sự sinh trưởng và phát triển số lượng cá thể ở hai loài động vật nguyên sinh Paramecium protist. Biểu đồ sau đây cho thấy sự tăng trưởng của loài 1 (bên trái) và loài 2 (bên phải). Dựa vào biểu đồ và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Một thí nghiệm nghiên cứu sự sinh trưởng và phát triển số lượng cá thể  (ảnh 1)

I. Cả hai loài đều không bị ảnh hưởng lẫn nhau.

II. Hai loài trên có mối quan hệ cạnh tranh loại trừ.

III. Cả hai loài đều bị ảnh hưởng bởi sự cạnh tranh của nhau nhưng loài 2 ít bị ảnh hưởng hơn.

IV. Hai loài có mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.

Xem đáp án » 23/06/2024 29

Câu 9:

Thận duy trì áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể chủ yếu thông qua điều hòa cân bằng giữa

Xem đáp án » 23/06/2024 28

Câu 10:

Xét một quần thể thực vật giao ngẫu phối, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) và F1 số cây thân thấp chiếm tỉ lệ lần lượt là 0,1 và 0,09. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ

Xem đáp án » 23/06/2024 28

Câu 11:

Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc  (ảnh 1)

Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:

I. Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.

II. Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh.

III. Xác suất để có thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.

IV. Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 23%.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án » 23/06/2024 28

Câu 12:

Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?

Xem đáp án » 23/06/2024 27

Câu 13:

Trong quá trình dịch mã, trình tự các nuclêôtit nào sau đây trên tARN liên kết bổ sung với trình tự 3'GUA5' trên mARN?

Xem đáp án » 23/06/2024 27

Câu 14:

Ở loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20°C thì nở ra toàn là cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20°C thì nở ra hầu hết là có thể đực. Yếu tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính ở loài này là

Xem đáp án » 23/06/2024 27

Câu 15:

Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?

Xem đáp án » 23/06/2024 26

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »