Sơ đồ bên dưới mô tả mối quan hệ giữa các cấp tổ chức sống với các nhân tố sinh thái của môi trường.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. (1) là nhân tố vô sinh, (2) là nhân tố hữu sinh.
II. Các nhân tố sinh thái và các cấp tổ chức sống có tác động qua lại.
III. (3) là tổ chức sống cấp quần xã.
IV. (4) là tổ chức sống cấp quần thể.
Chọn đáp án B
Nhân tố sinh thái gồm có nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh à I đúng.
Theo sơ đồ giữa môi trường và các cấp tổ chức sống có mũi tên 2 chiều chứng tỏ tác động qua lại 2 chiều=> II đúng.
Các cấp tổ chức sống từ thấp đến cao gồm cá thể → quần thể → quần xã => III, IV sai.
Cho biết khối lượng của từng loại nuclêôtit của một cặp NST (đơn vị tính: 108 đvC) ghi trong bảng sau:
A |
T |
G |
X |
1,5 |
1,5 |
1,3 |
1,3 |
Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Hãy xác định tổ hợp các đột biến nào phù hợp nhất với số liệu trong bảng dưới đây?
Cặp NST |
Khối lượng của từng loại nuclêôtit (×108) |
|||
A |
T |
G |
X |
|
I |
1,6 |
1,6 |
1,5 |
1,5 |
II |
1,45 |
1,45 |
1,26 |
1,26 |
III |
2,25 |
2,25 |
1,95 |
1,95 |
IV |
1,5 |
1,5 |
1,3 |
1,3 |
I. Đột biến xảy ra ở cặp NST số I có thể làm tăng cường biểu hiện tính trạng.
II. Đột biến xảy ra ở cặp NST số II có thể làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến.
III. Đột biến xảy ra ở cặp NST số III xảy ra là do cặp NST này không phân li trong giảm phân ở một bên bố hoặc mẹ trong quá trình sinh sản.
IV. Đột biến xảy ra ở cặp NST số IV làm thay đổi nhóm gen liên kết nên có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E; e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể ba?
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu loài thuộc sinh vật tiêu thụ?