A. Quan hệ hợp tác.
B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể.
Chọn đáp án B
Cho biết khối lượng của từng loại nuclêôtit của một cặp NST (đơn vị tính: 108 đvC) ghi trong bảng sau:
A |
T |
G |
X |
1,5 |
1,5 |
1,3 |
1,3 |
Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Hãy xác định tổ hợp các đột biến nào phù hợp nhất với số liệu trong bảng dưới đây?
Cặp NST |
Khối lượng của từng loại nuclêôtit (×108) |
|||
A |
T |
G |
X |
|
I |
1,6 |
1,6 |
1,5 |
1,5 |
II |
1,45 |
1,45 |
1,26 |
1,26 |
III |
2,25 |
2,25 |
1,95 |
1,95 |
IV |
1,5 |
1,5 |
1,3 |
1,3 |
I. Đột biến xảy ra ở cặp NST số I có thể làm tăng cường biểu hiện tính trạng.
II. Đột biến xảy ra ở cặp NST số II có thể làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến.
III. Đột biến xảy ra ở cặp NST số III xảy ra là do cặp NST này không phân li trong giảm phân ở một bên bố hoặc mẹ trong quá trình sinh sản.
IV. Đột biến xảy ra ở cặp NST số IV làm thay đổi nhóm gen liên kết nên có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu loài thuộc sinh vật tiêu thụ?
Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E; e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể ba?