Chủ nhật, 03/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

21/07/2024 23

Hai đồ thị dưới đây mô tả mối quan hệ giữa tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử vong và mật độ quần thể ở hai loài I và II.

I. Loài I là loài sinh sản vô tính, loài II là sinh sản hữu tính.

II. Ở các điểm A, B, D, mật độ quần thể được giữ tương đối ổn định là nhờ các nhân tố phụ thuộc mật độ.

III. Khi mật độ quần thể nhỏ hơn giá trị C, sự gia tăng về kích thước quần thể là có lợi.

IV. Trong hai loài I và II, loài I dễ bị tuyệt chủng hơn khi mật độ quần thể giảm mạnh.

Hai đồ thị dưới đây mô tả mối quan hệ giữa tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử vong và mật độ quần thể ở hai loài I và II. (ảnh 1)


A. 1.                                        


B. 2.                                       

Đáp án chính xác

C. 3.                                        

D. 4.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án B.

Hướng dẫn giải

- I. Đúng, loài I có thể là loài sinh sản vô tính, loài II có thể là loài sinh sản hữu tính. Loài sinh sản hữu tính có tỷ lệ sinh thấp khi mật độ quần thể thấp (gặp khó khăn trong việc tiếp cận và giao phối với bạn tình). Loài sinh sản vô tính có tỷ lệ sinh cao khi mật độ quần thể thấp, do có nguồn tài nguyên dồi dào và không phụ thuộc vào cá thể khác để giao phối

- II. Sai, ở điểm B, mật độ quần thể không được duy trì ổn định (mặc dù B là điểm cân bằng giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử), mật độ quần thể có xu hướng tăng lên chứ không giữ nguyên.

- III. Đúng, khi mật độ quần thể nhỏ hơn giá trị C, sự gia tăng về kích thước quần thể là có lợi, do: Khi mật độ quần thể thấp, số lượng cá thể giao phối là không đủ nhiều, đồng thời tần suất kết cặp và giao phối của 2 giới cũng bị suy giảm → quần thể tăng trưởng với tốc độ chậm. Sự gia tăng về kích thước quần thể sẽ giải quyết được những trở ngại trên.

- IV. Sai, khi mật độ quần thể bị suy giảm mạnh, loài II dễ bị tuyệt chủng hơn loài I, do tỷ lệ sinh của quần thể loài II giảm, trong khi tỷ lệ tử không đổi, dẫn đến tăng trưởng quần thể âm → kích thước quần thể giảm dần qua các thế hệ và cuối cùng là tuyệt chủng. Ngược lại, ở loài I, khi mật độ quần thể thấp thì tỷ lệ sinh cao, cho nên khó bị tuyệt chủng hơn.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hình ảnh sau đây mô tả quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí ở kỳ giông từ quần thể kỳ giông Oregon. Hãy nghiên cứu hình ảnh về quá trình hình thành loài và sắp xếp các giai đoạn sau theo trình tự đúng?

I. Các quần thể sống trong hai môi trường khác nhau, không giao phối được với nhau và được chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến, các biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau.

II. Hình thành các nòi địa lí khác nhau.

III. Quần thể Oregon (quần thể ban đầu) sống trong môi trường tương đối đồng nhất mở rộng khu phân bố.

IV. Các nòi địa lí trải qua những thay đổi di truyền đến mức vốn gen của mỗi quần thể được cách li hoàn toàn không thể giao phối với các cá thể của quần thể khác và với quần thể ban đầu thì loài mới hình thành.

V. Các quần thể bị cách li bởi các chướng ngại vật địa lí.

Hình ảnh sau đây mô tả quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí ở kỳ giông từ quần thể kỳ giông Oregon.  (ảnh 1)

Xem đáp án » 04/07/2024 28

Câu 2:

Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật 2n = 14. Số thế ba nhiễm tối đa có thể có trong quần thể là?

Xem đáp án » 03/07/2024 24

Câu 3:

Xét một chủng vi khuẩn E. Coli bình thường và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt động của opêron Lac thông qua lượng mARN của các gen cấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có lactôzơ và có lactôzơ, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây:

Chủng vi khuẩn E. Coli

Kiểu dại

(I)

(II)

(III)

Số bản sao m ARN khi không có lactôzơ

0

100

100

0

Số bản sao mARN khi có lactôzơ

100

100

100

0

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án » 04/07/2024 23

Câu 4:

Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBY giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 1 tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân ly trong kì sau của giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; 2 tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Có thể tạo tối đa 8 loại giao tử.

II. Tỉ lệ giao tử AaY là 25%.

III. Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra có thể là 2 : 2 : 1 : 1.

IV. Có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

Xem đáp án » 04/07/2024 22

Câu 5:

Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường; gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Theo lí thuyết, cặp vợ chồng bình thường có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc bệnh trên?

Xem đáp án » 04/07/2024 22

Câu 6:

Ở 1 loài, gen A quy định tính trạng có vảy, trội hoàn toàn so với gen a quy định không vảy. Cá không vảy có sức sống yếu hơn cá có vảy. Tính trạng trên tuân theo quy luật di truyền nào?

Xem đáp án » 03/07/2024 21

Câu 7:

Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau:

  Leu: XUU, XUX, XUG, XUA; Trp: UGG; Gln: XAA, XAG.

  Arg: XGU, XGA, XGX, XGG; Cys: UGU, UGX; Phe:UUU, UUX.

Một đoạn của alen H ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa như sau:

Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau: (ảnh 1)

Đoạn gen này mã hóa cho một chuỗi polypeptit có 6 axit amin với trình tự: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 2 là mạch mã gốc của gen.

II. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng G-X ở vị trí 9 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.

III. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng A-T ở vị trí 13 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.

IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí 1 tạo ra alen ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.

Xem đáp án » 04/07/2024 21

Câu 8:

Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, các loài người phát sinh ở đại nào sau đây?

Xem đáp án » 03/07/2024 21

Câu 9:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá là

Xem đáp án » 04/07/2024 20

Câu 10:

Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen XBAXba tạo ra giao tử Xba với tỉ lệ là bao nhiêu?

Xem đáp án » 03/07/2024 20

Câu 11:

Hình bên mô tả sự biến đổi tần số ba kiểu gen AA, Aa, aa ở một quần thể thực vật. Biết quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Hình thức sinh sản của quần thể trên là tự thụ phấn.

II. Ở quần thể trên, tần số alen không đổi qua các thể hệ.

III. Ở thế hệ 0, quần thể có thể có cấu trúc di truyền là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.

IV. Quần thể trên thích nghi và phát triển tốt trong điều kiện môi trường sống ổn định.

Hình bên mô tả sự biến đổi tần số ba kiểu gen AA, Aa, aa ở một quần thể thực vật (ảnh 1)

Xem đáp án » 04/07/2024 20

Câu 12:

Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd tạo ra đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án » 03/07/2024 20

Câu 13:

Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 2 lần nhân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con chỉ chứa N14?

Xem đáp án » 03/07/2024 20

Câu 14:

Sơ đồ mô tả ổ sinh thái dinh dưỡng của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3
Hình nào thể hiện mức độ cạnh tranh nhau về thức ăn giữa hai loài A và B là cao nhất? (ảnh 1)

Hình nào thể hiện mức độ cạnh tranh nhau về thức ăn giữa hai loài A và B là cao nhất?

Xem đáp án » 04/07/2024 19

Câu 15:

Khi nghiên cứu về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 04/07/2024 19

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »