Chọn đáp án D
Một người nông dân muốn nuôi ghép các loài cá vào cùng một ao nuôi nhằm tận dụng được diện tích và nguồn thức ăn tự nhiên trong ao. Đồ thị hình bên mô tả giới hạn sinh thái về độ pH của 4 loài cá nước ngọt nhiệt đới (loài 1 đến loài 4). Trong đó, loài 1 ăn thực vật nổi, loài 2 và loài 3 cùng ăn xác loài động vật ở tầng đáy, loài 4 ăn động vật nổi. Biết rằng các nhân tố sinh thái của 4 loài này là khác nhau.
Có bao nhiêu ý đúng trong các ý sau?
I. Loài 1 không có sự cạnh tranh về nhân tố sinh thái với loài nào cả.
II. Loài 2,3,4 có sự cạnh tranh về nhân tố sinh thái vì có sự trùng lặp khoảng giá trị pH lớn.
III. Loài 3 và 4 có sự cạnh tranh khốc liệt về thức ăn vì có khoảng trùng lặp nhân tố sinh thái về giá trị pH lớn.
IV. Loài 2 và loài 4 nếu kết hợp nuôi chung có thể sinh ra hiệu quả cao nhất.
Đồ thị sau mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm đối với 1 loài sinh vật. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Khi điều kiện sống nằm ở vùng II của cả nhiệt độ và độ ẩm thì tỉ lệ sống sót cao nhất.
II. Khi điều kiện độ ẩm nằm ở dưới vùng I thì mức độ tử vong là 50%.
III. Khi nhiệt độ ở vùng II, độ ẩm lớn hơn vùng III thì tỉ lệ sống sót bằng 25%.
IV. Vùng chống chịu của sinh vật đối với độ ẩm là vùng II.
Ở ruồi giấm, alen M quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt hạt lựu. Alen R quy định cánh thường, alen r quy định cánh xẻ. Đem cặp ruồi bố mẹ giống nhau về kiểu hình giao phối với nhau, thu được một số lượng cá F1. Kết quả thể hiện trong bảng bên:
Mắt đỏ, cánh thường |
Mắt hạt lựu, cánh xẻ |
||
P |
♂ |
100% |
0% |
♀ |
100% |
0% |
|
F1 |
♂ |
50% |
50% |
♀ |
100% |
0% |
Thực hiện phân tích bảng và cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
I. Có 2 kiểu gen phù hợp với ruồi cái trong phép lai trên.
II. Nếu cho các con cái F1 lai với các con đực F1 thì có thể thu được con đực mắt đỏ, cánh thường với tỷ lệ 3/8.
III. Nếu cho các con ruồi cái F1 lai với các con đực F1 thì có thể thu được con cái mắt đỏ, cánh thường thuần chủng có tỷ lệ gấp 1/4 lần so với các con cái mắt đỏ, cánh thường dị hợp.
IV. Gen quy định mắt và cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
Khi nói về quá trình hình thành loài, những phát biểu nào sau đây đúng?
I. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen giữa hai quần thể.
II. Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
III. Hình thành loài bằng cách li tập tính có thể chịu sự tác động của các nhân tố đột biến, CLTN và giao phối.
IV. Đa số các loài dương xỉ được hình thành bằng lai xa và đa bội hóa.
Giả sử một tế bào có 2 cặp NST tương đồng, trên đó có các gen kí hiệu như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Các gen A, B, C, D và E có số lần nhân đôi bằng nhau.
II. Gen C và M di truyền độc lập với nhau.
III. Có 4 nhóm gen liên kết.
IV. Số lần phiên mã của gen D và O giống nhau.
Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit của phân tử protein ở sinh vật nhân thực bao gồm 10 axit amin: 3’ TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA 5’. Khi chuỗi pôlipeptit do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa axit amin mêtiônin).
Tại một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen#a. Giả sử chỉ dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng phân hoá khả năng sinh sản, tần số alen của quần thể này ở các thế hệ như sau:
Thế hệ |
F1 |
F2 |
F3 |
F4 |
Tần số alen A |
3/5 |
5/7 |
7/9 |
9/11 |
Biết rằng từ thế hệ ban đầu (P), quần thể đã có đủ các kiểu gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Sự chọn lọc là có hại cho bản thân sinh vật nhưng có lợi cho quần thể.
II. Các cá thể mang kiểu gen aa đang được ưu tiên giao phối hơn so với AA và Aa.
III. Môi trường sống của quần thể ở F1 có thể đã bất lợi cho khoảng 16% cá thể.
IV. Nếu vẫn tiếp tục chọn lọc, trên lý thuyết, F5 có tỉ lệ Aa = 44/169.
Dưới kính hiển vi quan sát tế bào sinh dưỡng của người trưởng thành thấy bộ NST có 47 chiếc, trong đó có 3 NST số 21 và các cặp NST khác bình thường. Người này bị hội chứng hoặc bệnh nào?
Một quần xã rừng mưa nhiệt đới, các loài thực vật đã phân bố thành 5 tầng: Tầng vượt tán, tầng tán rừng, tầng dưới tán, tầng cây bụi và thảm cỏ. Khi nói về sự phân bố này trong quần xã trên, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Sự phân tầng giúp giảm cạnh tranh giữa các loài thực vật trong quần xã.
II. Độ ẩm là nhân tố quyết định đến sự phân tầng của các loài thực vật trong quần xã.
III. Sự phân tầng của thực vật đã kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
IV. Các loài thực vật phân bố ở tầng vượt tán thường có ổ sinh thái về ánh sáng giống nhau.
Tại một hòn đảo biệt lập, có một quần thể thực vật lưỡng tính, trong đó alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết rằng loài này thụ phấn nhờ một loài côn trùng ăn mật hoa, những hoa không có côn trùng bay vào thì sẽ tự thụ phấn. Tại thời điểm khảo sát (F0), quần thể có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu có 80% hoa được thụ phấn ngẫu nhiên nhờ côn trùng thì ở F1, quần thể có 18,4% hoa trắng.
(2) Nếu các cá thể côn trùng chỉ thụ phấn ngẫu nhiên cho các hoa đỏ thì tại F1, tỉ lệ hoa trắng chiếm tỉ lệ 18,2%.
(3) Do yếu tố ngẫu nhiên, đàn côn trùng biến mất một cách đột ngột, thì sau nhiều thế hệ, tỉ lệ hoa đỏ giảm dần.
(4) Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác, có thể kết luận rằng tỉ lệ các hoa không được côn trùng thụ phấn là không đáng kể.
Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến cường độ quang hợp ở 1 cây ưa bóng và 1 cây ưa sáng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Trong quá trình nhân đôi ADN, loại enzim nào sau đây có vai trò nối các đoạn Okazaki thành mạch mới hoàn chỉnh?