Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/07/2024 68

Thuốc aspirin thuộc nhóm thuốc kháng viêm non-steroid, có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc aspirin được tổng hợp từ các nguyên liệu là axit salixylic và anhiđrit axetic theo phương trình hóa học sau (hiệu suất phản ứng tính theo axit salixylic là 92%):

o-HO-C6H4-COOH + (CH3CO)2o-CH3COO-C6H4-COOH + CH3COOH

                          (Axit salixylic)   (Anhiđrit axetic)                           (Aspirin)

Để sản xuất một lô thuốc aspirin gồm 10 triệu viên nén (mỗi viêm chứa 81 mg aspirin) thì khối lượng axit salixylic cần dùng là

 

A. 580 kg.  

B. 497 kg.           

C. 675 kg.               

Đáp án chính xác

D. 824 kg.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

nasprin  = 81180naxit=10000.81180:92%maxit=10000.81180:92%.138=675(kg)

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi I = 4A, hiệu suất điện phân là 100%. Sau thời gian t giây, thu được dung dịch Y và 0,08 mol hỗn hợp khí ở anot. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 2t giây thì thu được dung dịch Z; 0,08 mol khí ở catot và 0,14 mol khí ở anot. Dung dịch Z hòa tan tối đa m gam Mg. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây (Giả thiết khí sinh ra không bay hơi và không tan trong nước trong quá trình điện phân)

 

Xem đáp án » 11/07/2024 48

Câu 2:

Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp X gồm C và S trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 42 lít hỗn hợp khí Y gồm CO2 và SO2 (ở đktc). Cho lượng Y trên hấp thụ hết vào dung dịch Z chứa 1,25 mol KOH và 0,75 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

 

Xem đáp án » 11/07/2024 48

Câu 3:

Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + 3NaOH to Y + Z + T + H2O.              (2) 2Y + H2SO4 to 2E + Na2SO4.

(3) E + CuOto C2H2O3 + Cu + H2O.                 (4) Z + NaOH to P + Na2CO3.

Biết MZ < MY < MT < 120. Cho các phát biểu sau:

(a) 1 mol chất Y có thể phản ứng tối đa với 2 mol brom dung trong dịch.

(b) E là hợp chất hữu cơ đa chức.

(c) Chỉ có duy nhất 1 công thức cấu tạo của X thỏa mãn.

(d) Chất Z không tác dụng được với kim loại Na.

(e) Khí P là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính.

(f) Dẫn khí CO2 vào dung dịch T sẽ thấy dung dịch bị vẩn đục.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 11/07/2024 40

Câu 4:

Cho các phát biểu sau:

(a) Dùng dung dịch HCl để rửa sạch anilin dính trong ống nghiệm.

(b) Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

(c) Phenol không tham gia phản ứng thế.

(d) Mì chính (bột ngọt) là muối mononatri của axit glutamic.

(e) Trong công nghiệp, cồn có thể được sản xuất từ phế phẩm nông nghiệp như rơm rạ.

(f) Peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên có thể cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

Số phát biểu đúng là

 

Xem đáp án » 11/07/2024 38

Câu 5:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Xem đáp án » 11/07/2024 35

Câu 6:

Để tách lấy lượng phân bón kali người ta thường tách kali clorua khỏi quặng sinvinit, thành phần chính của quặng là natri clorua và kali clorua. Do natri cloruakali clorua có nhiều tính chất tương tự nhau nên người ta không dùng phương pháp hóa học để tách chúng. Thực tế người ta dựa vào độ tan khác nhau của chúng trong nước theo nhiệt độ để tách hai chất này. Biết rằng độ tan (ký hiệu là S) của một chất ở nhiệt độ xác định là khối lượng chất đó tan trong 100 gam nước để tạo dung dịch bão hòa.

toC

0

10

20

30

40

50

70

90

100

S(NaCl)

35,6

35,7

35,8

36,7

36,9

37,5

37,5

38,5

39,1

S(KCl)

28,5

32,0

34,7

42,8

45,2

48,3

48,3

53,8

56,6

Tiến hành các bước sau:

- Bước 1: Hòa tan một lượng quặng sinvinit được nghiền nhỏ vào 1000 gam nước ở 100oC, lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch bão hòa.

- Bước 2: Làm lạnh dung dịch bão hòa đến 0oC (lượng nước không đổi) thấy tách ra m1 gam chất rắn.

- Bước 3: Tiếp tục cho m1 gam chất rắn này vào 100 gam H2O ở 10oC, khuấy đều thì tách ra m2 gam chất rắn không tan.

Cho các nhận định sau:

(a) Giá trị m1 = 316 gam.

(b) Trong chất rắn m2 vẫn còn một lượng nhỏ muối NaCl.

(c) Sau bước 2 chưa tách được hoàn toàn KCl ra khỏi hỗn hợp.

(d) Giá trị m2 = 249 gam.

Số nhận định đúng là

 

Xem đáp án » 11/07/2024 35

Câu 7:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

 

Xem đáp án » 11/07/2024 33

Câu 8:

Dẫn V lít (đktc)  khí X gồm CO và H2 qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp bột gồm Fe2O3, Fe3O4 và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 1,2 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

 

Xem đáp án » 11/07/2024 31

Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn 39,1 gam E gồm hai este mạch hở X, Y (MX < MY, chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 33,488 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O. Đun nóng lượng E trên với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 44,2 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit cacboxylic đơn chứchỗn hợp T gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được CO214,58 gam H2O. Mặt khác, để làm no hoàn toàn 39,1 gam E cần dùng tối đa 0,44 mol H2 (xúc tác Ni, to). Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

 

Xem đáp án » 11/07/2024 30

Câu 10:

Khi đốt cháy than đá thường sinh ra khí CO2 không màu, không mùi. Tên gọi của CO2

 

Xem đáp án » 11/07/2024 29

Câu 11:

Triolein là chất béo có trong dầu lạc, dầu vừng, dầu cọ. Công thức của trioelin là

 

Xem đáp án » 11/07/2024 29

Câu 12:

Cho sơ đồ chuyển hóa: BaO   Y  BaCO3 Y  BaCO3. Biết: mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

 

Xem đáp án » 11/07/2024 29

Câu 13:

Cho các polime sau: polietilen, polibutađien, poli(vinyl clorua), poli(hexametylen ađipamit), poli(metyl metacrylat). Số polime được dùng làm chất dẻo là

Xem đáp án » 11/07/2024 28

Câu 14:

Cho chất X tác dụng với Na, thu được CH3COONa và H2. Chất X là

Xem đáp án » 11/07/2024 27

Câu 15:

Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là

 

Xem đáp án » 11/07/2024 27

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »