d) Kề từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa khối lượng \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) và khối lượng \(_{28}^{60}{\rm{Ni}}\) có trong mẫu tại thời điểm 2,56 năm là 0,400 .
d) \(\frac{{{m_{{\rm{Co}}}}}}{{{m_{{\rm{Ni}}}}}} = \frac{{\frac{{{N_{{\rm{Co}}}}}}{{{N_{\rm{A}}}}} \cdot 60}}{{\frac{{{N_{{\rm{Ni}}}}}}{{{N_{\rm{A}}}}} \cdot 60}} = \frac{{{N_{\rm{C}}}}}{{{N_{{\rm{Ni}}}}}} = \frac{{{N_0} \cdot {2^{ - \frac{1}{T}}}}}{{{N_0} \cdot \left( {1 - {2^{ - \frac{1}{T}}}} \right)}} = \frac{{{2^{ - \frac{t}{T}}}}}{{\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)}} = \frac{{{2^{ - \frac{{2,56}}{{5,27}}}}}}{{\left( {1 - {2^{ - \frac{{2,56}}{{5,27}}}}} \right)}} = 2,50.\)
=> Sai
Một lượng khí lí tưởng được đun nóng, khi nhiệt độ tăng thêm 100 K thì căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí tăng từ \(100\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) lên \(150\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\) Phải tăng thêm nhiệt độ của chất khí lên bao nhiêu để căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí tăng từ \(150\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) đến \(250\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) ? (Viết kết quả gồm 3 chữ số).
Một giọt nước hình cầu có bán kính \(1,0\mu {\rm{m}}\) mang điện âm với độ lớn điện tích là \(6,4 \cdot {10^{ - 19}}{\rm{C}}.\) Lấy \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2},\) khối lượng riêng của nước là \(1,{0.10^3}\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Cường độ điện trường (theo phương thẳng đứng) có độ lớn tối thiểu để giọt nước không rơi xuống là
Năng lượng toả ra khi tổng hợp hoàn toàn 1,00 g deterium theo phản ứng trên tương đương với năng lượng toả ra khi bao nhiêu gam \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) phân hạch hoàn toàn. Biết rằng mỗi hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) phân hạch toả ra trung bình \(200,0{\rm{MeV}}.\) (Kết quả tính theo đơn vị gam và lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
b) Khi bình có áp suất 4,25 atm, nhiệt độ khí trong bình vẫn là khối lượng riêng của khí còn lại trong bình sau khi xả khí là \(5,00\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\)
Khi làm nóng liên tục vật rắn vô định hình, vật rắn mềm đi và chuyển dần sang thể lỏng một cách liên tục. Trong quá trình này nhiệt độ của vật ...(1). Do đó, vật rắn vô định hình ...(2). Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp.
a) Xả khí chậm, nhiệt độ khí trong bình coi như không đổi. Khối lượng của bình và khí còn lại là 1,48 kg, áp suất giảm đến \({p_2} = 4,25\;{\rm{atm}}.\) Khối lượng của khí trong bình khí nén đã xả ra ngoài là 0,04 kg.
Nhiệt động lực học là lĩnh vực nghiên cứu về năng lượng nhiệt và sự truyền nhiệt. Nhiệt động lực học ra đời vào giữa thế kỉ XIX trong quá trình con người tìm hiểu về sự chuyền hóa năng lượng dự trữ trong các nhiên liệu thành
Nếu nhiệt truyền từ một cái bàn sang một khối băng chuyển động ngang trượt trên mặt bàn thì điều nào sau đây phải đúng?
Một vòng dây dẫn được đặt nằm theo phương ngang trong từ trường, trong vòng dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ trên xuống mặt phẳng vòng dây). Phát biểu nào sau đây về độ lớn và chiều của cảm ứng từ là đúng?
c) Tiếp tục xả khí nhanh đến áp suất 1,0 atm, nhiệt độ khí trong bình hạ từ xuống đến
Mỗi lần bơm đưa được \({V_0} = 80\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) không khí vào một lốp xe máy (loại liền săm). Sau khi bơm, diện tích tiếp xúc của lốp xe với mặt đường là \(20\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Thể tích chứa khí của lốp xe là \(2000\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\) Áp suất khí quyển \({p_0} = 1\;{\rm{atm}}.\) Trọng lượng xe đặt lên bánh xe là \(800\;{\rm{N}}.\) Coi nhiệt độ là không đổí, thể tích của săm xe là không đồi. Biết \(1\;{\rm{atm}} = {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Số lần bơm là