Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Vật lý Đề trắc nghiệm ôn tập Vật lý 12 Cánh diều (Đề số 3)

Đề trắc nghiệm ôn tập Vật lý 12 Cánh diều (Đề số 3)

Đề trắc nghiệm ôn tập Vật lý 12 Cánh diều (Đề số 3)

  • 91 lượt thi

  • 38 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi làm nóng liên tục vật rắn vô định hình, vật rắn mềm đi và chuyển dần sang thể lỏng một cách liên tục. Trong quá trình này nhiệt độ của vật ...(1). Do đó, vật rắn vô định hình ...(2). Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp.

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 2:

Nhiệt động lực học là lĩnh vực nghiên cứu về năng lượng nhiệt và sự truyền nhiệt. Nhiệt động lực học ra đời vào giữa thế kỉ XIX trong quá trình con người tìm hiểu về sự chuyền hóa năng lượng dự trữ trong các nhiên liệu thành

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 3:

Nếu nhiệt truyền từ một cái bàn sang một khối băng chuyển động ngang trượt trên mặt bàn thì điều nào sau đây phải đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 5:

Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng? 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 6:

Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10,0 lít đến 4,0 lít, áp suất khí tăng thêm 0,75 atm. Áp suất ban đầu của khí là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 7:

Nếu nhiệt độ của khí lí tưởng chứa trong bình tăng, 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 9:

Một giọt nước hình cầu có bán kính \(1,0\mu {\rm{m}}\) mang điện âm với độ lớn điện tích là \(6,4 \cdot {10^{ - 19}}{\rm{C}}.\) Lấy \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2},\) khối lượng riêng của nước là \(1,{0.10^3}\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Cường độ điện trường (theo phương thẳng đứng) có độ lớn tối thiểu để giọt nước không rơi xuống là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là sai? 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 12:

Một vòng dây dẫn được đặt nằm theo phương ngang trong từ trường, trong vòng dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ trên xuống mặt phẳng vòng dây). Phát biểu nào sau đây về độ lớn và chiều của cảm ứng từ là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 15:

Khi nói về các tia phóng xạ, phát biểu nào sau đây là sai? 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 16:

Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân \(_{15}^{31}{\rm{P}}\) lần lượt là \(1,0073{\rm{u}};1,0087{\rm{u}};30,9655{\rm{u}}.\) Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{15}^{31}{\rm{P}}\)

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 17:

Cho phản ứng phân hạch có phương trình:

\(_0^1{\rm{n}} + _{94}^{239}{\rm{Pu}} \to _{54}^{134}{\rm{Xe}} + _{40}^{103}{\rm{Zr}} + X_0^1{\rm{n}}.\)

Giá trị của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 32:

c) Khối lượng \(_{28}^{60}{\rm{Ni}}\) được tạo thành sau 7,25 năm từ thời điểm ban đầu là \(5,78\;{\rm{g}}.\)

Xem đáp án

c)\({m_{Ni}} = \frac{{{N_{Ni}}}}{{{N_A}}} \cdot 60 = \frac{{{N_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{1}{T}}}} \right)}}{{{N_A}}} \cdot 60 = \frac{{\frac{{{m_0}}}{{60}} \cdot {N_A} \cdot \left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)}}{{{N_A}}} \cdot 60 = {m_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)\) \( = (15,0\;{\rm{g}}) \cdot \left( {1 - {2^{ - \frac{{7,25}}{{5,27}}}}} \right) = 9,22\;{\rm{g}}.\)

=> Sai


Câu 33:

d) Kề từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa khối lượng \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) và khối lượng \(_{28}^{60}{\rm{Ni}}\) có trong mẫu tại thời điểm 2,56 năm là 0,400 .

Xem đáp án

d) \(\frac{{{m_{{\rm{Co}}}}}}{{{m_{{\rm{Ni}}}}}} = \frac{{\frac{{{N_{{\rm{Co}}}}}}{{{N_{\rm{A}}}}} \cdot 60}}{{\frac{{{N_{{\rm{Ni}}}}}}{{{N_{\rm{A}}}}} \cdot 60}} = \frac{{{N_{\rm{C}}}}}{{{N_{{\rm{Ni}}}}}} = \frac{{{N_0} \cdot {2^{ - \frac{1}{T}}}}}{{{N_0} \cdot \left( {1 - {2^{ - \frac{1}{T}}}} \right)}} = \frac{{{2^{ - \frac{t}{T}}}}}{{\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)}} = \frac{{{2^{ - \frac{{2,56}}{{5,27}}}}}}{{\left( {1 - {2^{ - \frac{{2,56}}{{5,27}}}}} \right)}} = 2,50.\)

=> Sai


Câu 38:

Năng lượng toả ra khi tổng hợp hoàn toàn 1,00 g deterium theo phản ứng trên tương đương với năng lượng toả ra khi bao nhiêu gam \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) phân hạch hoàn toàn. Biết rằng mỗi hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) phân hạch toả ra trung bình \(200,0{\rm{MeV}}.\) (Kết quả tính theo đơn vị gam và lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Xem đáp án

Đáp án: \(0,96\;{\rm{g}}.\)

Mỗi phản ứng tổng hợp 2 hạt nhân deterium, do đó năng lượng toả ra khi tổng hợp hết 1,00 g deterium là

Etoả = \(\frac{{1,00\;{\rm{g}}}}{{2\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}}}(6,{02.10^{23}}\) nguyên tử/mol):(2 nguyên tử/phản ứng)(3,26 MeV/ phản ứng)

Khối lượng \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) cần phân hạch để toả ra lượng năng lượng trên là

\({m_{\rm{U}}} = \frac{{{E_{{\rm{toa}}}}}}{{(200,0{\rm{MeV}}/{\rm{nguyen tu}})\left( {6,02 \cdot {{10}^{23}}{\rm{nguyen tu}}/{\rm{mol}}} \right)}} \cdot (235\;{\rm{g}}/{\rm{mol}})\)

Thay số, ta được \({m_{\rm{U}}} = 0,96\;{\rm{g}}.\)


Bắt đầu thi ngay