IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 1)

  • 2913 lượt thi

  • 63 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một quả cầu cách điện có bán kính R = 14 cm và mang điện tích Q = 26 mC. Hãy xác định điện trường và điện thế tại các điểm A, B, C có bán kính lần lượt là 10 cm, 20 cm, và 14 cm từ tâm của quả cầu.

Xem đáp án

- Điện trường tại các điểm A, B, C lần lượt là:

EA=kQrA2=9.109.26.1030,12=2,34.1010V/mEB=kQrB2=9.109.26.1030,22=5,85.109V/mEC=kQrC2=9.109.26.1030,142=1,2.1010V/m

- Điện thế tại các điểm A, B, C lần lượt là:

VA=kQrA=9.109.26.1030,1=2,34.109VVB=kQrB=9.109.26.1030,2=1,17.109VVC=kQrC=9.109.26.1030,14=1,67.109V


Câu 2:

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm 

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một sóng dao động tại cùng một điểm, hoặc khoảng cách giữa hai đỉnh sóng (điểm mà sóng đạt giá trị cực đại) hay nói chung là giữa hai bụng sóng.


Câu 3:

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0 nhỏ. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng, khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế năng thì li độ góc α của con lắc bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Ta có: Thế năng và cơ năng của con lắc:

Wt=12mglα2; W=12mglα02

Khi Wd=WtW=Wd+Wt=2Wt

12mglα02=2.12mglα2α=±α02

Con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương khi con lắc chuyển động từ biên âm về VTCB theo chiều dương (vùng 3) α=α02.

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0 nhỏ. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng, khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế năng thì li độ góc α của con lắc bằng: (ảnh 1)

Câu 4:

Vận tốc của vật chuyển động thẳng có giá trị âm hay dương phụ thuộc vào:

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Vận tốc của vật chuyển động thẳng có giá trị âm hay dương phụ thuộc vào:

- Chiều chuyển động.

- Chiều dương được chọn.


Câu 5:

Điện trường là gì?

Xem đáp án

Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) đặc biệt bao xung quanh hạt mang điện tích và gắn liền với điện tích đó. Điện trường là môi trường truyền tương tác điện.


Câu 6:

Điện trường là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Điện trường là môi trường bao quanh diện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.


Câu 7:

Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực âm của nguồn điện sang cực dương của nguồn điện.


Câu 8:

Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Lực lạ bên trong nguồn điện không tạo ra điện tích mới.


Câu 9:

Từ trường tồn tại ở đâu?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Từ trường tồn tại ở xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện.


Câu 10:

Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Nếu giảm mỗi điện tích đi một nửa và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ: 

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm tính theo công thức F=kq1q2r2

Khi hai điện tích đều giảm đi một nửa thì lực F giảm đi 4 lần

Khi khoảng cách giảm một nửa thì lực F tăng 4 lần

Vậy nếu đồng thời giảm mỗi điện tích đi một nửa và khoảng cách cũng giảm đi một nửa thì lực tương tác giữa chúng F không đổi.


Câu 11:

Công dụng của điện trở là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Công dụng của điện trở là hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.


Câu 12:

Dao động cơ học là

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dao động cơ học là chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại quanh một vị trí cân bằng xác định.


Câu 13:

Nếu con lắc dao động duy trì thì

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Nếu con lắc dao động duy trì thì cả biên độ dao động và tần số của dao động đều không đổi.


Câu 14:

Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Vận dụng lí thuyết đại cương về điện xoay chiều. 

Đại lượng có dùng giá trị hiệu dụng trong các đại lượng trên là: điện áp (U – hiệu dụng)


Câu 15:

Cảm kháng của cuộn cảm cho ta biết điều gì? 

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cảm kháng của cảm kháng cho ta biết mức độ cản trở dòng điện một chiều của cuộn cảm.


Câu 16:

Căn cứ thí nghiệm Ơ - xtét, hãy kiểm tra các phát biểu sau đây, phát biểu nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Thí nghiệm Ơ – xtét phát hiện dòng điện gây ra từ trường.


Câu 17:

Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi nối hai cực của nguồn bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.


Câu 18:

Một chất điểm chuyển động theo phương trình s=2t3+18t2+2t+1, trong đó t tính bằng giây (s), s tính bằng mét (m). Tính thời gian vận tốc đạt giá trị lớn nhất là

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Ta có vt=s'=6t2+36t+2.

Đây là hàm số bậc hai có a < 0 nên nó sẽ đạt giá trị lớn nhất tại t=b2a=3s.


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn: Theo định nghĩa về điện trường:

Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.

Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

Theo quy ước về chiều của vectơ cường độ điện trường: Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.

 C sai vì thiếu điện tích dương.


Câu 20:

Ý nghĩa của trị số điện trở là gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Ý nghĩa của trị số điện trở là cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.


Câu 21:

Trong dao động điều hòa thì li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng có điểm chung là

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Trong dao động điều hòa thì li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng có điểm chung là cùng tần số góc.


Câu 22:

Sóng ngang là sóng có các phần tử sóng dao động theo phương

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Sóng ngang là sóng có các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.


Câu 23:

Sóng ngang là sóng

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.


Câu 25:

Chọn câu đúng. Trong dao động điều hòa:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Trong dao động điều hòa khi gia tốc cực đại thì động năng cực tiểu.


Câu 26:

Trong dao động điều hòa, kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Trong dao động điều hòa thì gia tốc biến thiên ngược pha so với li độ.


Câu 27:

Một vật tham gia đồng thời hai dao động thành phần cùng phương, cùng tần số với các phương trình x1=A1cosωt+φ1x2=A2cosωt+φ2. Biên độ dao động tổng hợp là

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Biên độ dao động tổng hợp: A=A12+A22+2A1A2cosφ2φ1.


Câu 28:

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ dao động thành phần là 5 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Gọi biên độ dao động tổng hợp là A thì có giá trị nằm trong khoảng:

125A12+57A17

Nên A không thể nhận giá trị 6 cm.


Câu 29:

Tốc kế là dụng cụ …

Xem đáp án

Tốc kế là dụng cụ dùng để đo vận tốc.


Câu 31:

Thế nào là tia tới, tia phản xạ?

Xem đáp án

Tia tới là tia sáng truyền đến mặt phẳng gương.

Tia phản xạ là tia được phản xạ lại bởi ánh sáng của tia tới.


Câu 32:

Hãy xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng được biểu diễn bởi hình dưới đây:

Hãy xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng được biểu diễn bởi hình dưới đây:   (ảnh 1)
Xem đáp án

SI là tia tới, IR là tia phản xạ, i là góc tới, i' là góc phản xạ, NN' là pháp tuyến tại điểm tới (NN'⊥G).


Câu 33:

Tụ điện là hệ thống gồm:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Tụ điện là hệ thống hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.


Câu 34:

Ngoài đơn vị ampe (A), đơn vị cường độ dòng điện có thể là

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Ta có: I=ΔqΔt, trong đó ∆q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian ∆t.

Mà ∆q có đơn vị Culông (C), ∆t có đơn vị là giây (s), do đó I có đơn vị là Culông trên giây (C/s).


Câu 35:

Cho hai bình A và B cùng chứa một lượng nước M. Nhiệt độ của nước trong bình A là 20°C, trong bình B là 80°C. Múc một ca nước từ bình B đổ sang bình A thì sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong bình A là 240C. Hỏi sau đó múc một ca nước trong bình A đổ sang bình B thì khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong bình B là bao nhiêu? Cho biết các ca nước chứa cùng một khối lượng nước. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của ca, của bình và mọi mất mát nhiệt ra môi trường.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Gọi khối lượng của mỗi ca nước là m.

+ Khi đổ 1 ca nước từ bình B sang bình A:

Nhiệt lượng nước từ bình B tỏa ra là:

Qtoa1=mctBtcb1=mc8024=56mcJ

Nhiệt lượng bình A thu vào là

Qthu1=Mctcb1tA=Mc2420=4McJ

Ta có phương trình cân bằng nhiệt:

Qtoa1=Qthu156mc=4McM=14m

+ Khi đổ 1 ca nước từ bình A sang bình B:

Nhiệt lượng bình B tỏa ra là:

Qtoa2=MmctBtcb2=14mmc80tcb2=13mc80tcb2J

Nhiệt lượng nước từ bình A thu vào là:

Qthu2=mctcb2ttc1=mctcb224J

Ta có phương trình cân bằng nhiệt:

Qtoa2=Qthu213mc80tcb2=mctcb224tcb2=760C


Câu 36:

Một người lái đò chèo đò qua một con sông rộng 400 m. Muốn cho đò đi theo đường AB vuông góc với bờ sông, người ấy phải luôn hướng con đò theo hướng AC. Đò sang sông mất một thời gian 8 phút 20 giây, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 0,6 m/s. Vận tốc của con đò so với dòng nước là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Gọi vật 1 là đò, vật 2 là nước, vật 3 là bờ.

Theo đề bài ta có: v23=0,6m/s

Đổi 8 phút 20 giây = 500 giây

Vận tốc của đò so với bờ là:

v13=st=400500=0,8m/s

Đò đi theo đường AB vuông góc với dòng sông, nên:

v12=v132+v232v12=1m/s


Câu 37:

Hành khách Bảo đứng trên toa tàu 2, nhìn qua cửa sổ thấy hành khách An ở toa tàu 1 bên cạnh. Hai toa tàu đang đỗ trên đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bỗng Bảo thấy An chuyển động về phía sau.

Tính huống nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Tàu 1 đứng yên, tàu 2 chạy về phía trước.


Câu 38:

Phát biểu định luật bảo toàn điện tích và vận dụng giải thích hiện tượng xảy ra khi cho một quả cầu tích điện dương tiếp xúc với một quả cầu tích điện âm?

Xem đáp án

- Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi.

- Hiện tượng: Khi cho một quả cầu tích điện dương tiếp xúc với một quả cầu tích điện âm thì sau khi tách ra, hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu (cùng dấu với quả cầu có điện tích lớn hơn) hoặc trung hòa về điện.

Giải thích: Giả sử trước khi tiếp xúc, quả cầu A tích điện dương (q1) và quả cầu B tích điện âm (- q2).

+ Nếu q1 - q2 là một số dương thì sau khi tiếp xúc hai quả cầu sẽ nhiễm điện tích dương.

+ Nếu q1 - q2 là một số âm thì sau khi tiếp xúc hai quả cầu sẽ nhiễm điện tích âm.

+ Nếu q1 - q2 bằng 0 thì sau khi tiếp xúc hai quả cầu sẽ trung hòa về điện.


Câu 39:

Hai điện tích q1=2.108C,q2=8.108C đặt tại A và B trong không khí (AB = 8 cm). Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi

a. Điểm C ở đâu để q nằm cân bằng.

Xem đáp án

Vì q1 và q2 trái dấu nên q3 không thể đặt ở giữa AB và cũng không thể nằm ngoài giá của AB vì khi đó tổng các lực tác dụng lên q3 sẽ khác không.

Theo định luật Cu-lông ta có:

F13=kq1q3AC2F23=kq2q3BC2

Để q3 nằm cân bằng thì F13=F23kq1q3AC2=kq2q3BC2AC2BC2=q1q2

AC2BC2=2.1088.108=14ACBC=12BC=2AC

⇒ A là trung điểm của BC với đoạn AB = 8 cm.


Câu 41:

Hai nam châm đặt gần nhau thì

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Các cực từ cùng tên thì đẩy nhau, các cực từ khác tên thì hút nhau.


Câu 42:

Cho đoạn mạch như hình vẽ

Cho đoạn mạch như hình vẽ   Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là (ảnh 1)

Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức làUAB=ξ+IR+r.


Câu 43:

Khái niệm trọng lượng, trọng lực là gì?

Phân biệt giữa trọng lượng và trọng lực.

Xem đáp án

- Khái niệm:

+ Trọng lượng là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.

+ Trọng lực là lực hút của Trái Đất lên một vật.

- Phân biệt

Khái niệm trọng lượng, trọng lực là gì? Phân biệt giữa trọng lượng và trọng lực. (ảnh 1)

Câu 45:

Phương trình sóng tổng hợp của sóng tới và sóng phản xạ tại một điểm cách đầu dây phản xạ một khoảng x cho bởi u = 8cos(40πx)cos(10πt), trong đó x tính bằng m và t tính bằng s. Tìm bước sóng truyền trên dây.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Ta có: điểm bụng có li độ cực đại nên u=8cos40πx=8cos40πx=±1

Ta có: cos40πx=±140πx=kπx=k40m

Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp nhau là:

Δx=k+140k40=λ2λ=120m=5cm


Câu 46:

Một sóng cơ học có tần số f, biên độ A trong một môi trường với bước sóng λ. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của phần tử môi trường và tốc độ truyền sóng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Tỉ số giữa tốc độ cực đại của các phần tử môi trường và vận tốc truyền sóng là:

δ=ωAv=2πfAv=2πAλ


Câu 47:

Một sóng ngang có biểu thức truyền sóng u = 3cos (100πt − x)cm, trong đó x tính bằng mét(m), t tính bằng giây (s). Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng và tốc độ cực đại của phần tử vật chất môi trường

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Ta có: 2πxλ=xλ=2πm

Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng và tốc độ cực đại của phần tử vật chất môi trường
δ=vωA=v2πfA=λ2πA=2π2π.0,03=1003.


Câu 48:

Đặt điện áp xoay chiều u=200cos100πtπ6V vào hai đầu tụ điện. Biểu thức cường độ dòng điện qua tụ có dạng i=2cos100πt+α. Giá trị của u là

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì i sớm pha hơn u một góc 0,5π .

απ6=π2α=π3

Vậy giá trị của α là π3.


Câu 49:

Tìm câu đúng.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Sóng cơ học là sự lan truyền của dao động theo thời gian trong một môi trường vật chất.


Câu 51:

Hãy tìm ví dụ về chuyển động cơ học, trong đó vật được chọn làm mốc.

Xem đáp án

Ví dụ về chuyển động cơ học:

- Xe ô tô chuyển động trên đường, vật mốc là cột điện bên đường.

- Tàu chuyển động trên đường ray, vật mốc là nhà cửa ven đường ray.

- Một chiếc thuyền trên sông, vật mốc là bến đò.


Câu 53:

Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề là λ4.


Câu 54:

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có bước sóng λ thì khoảng cách giữa n nút sóng liên tiếp bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có bước sóng λ thì khoảng cách giữa n nút sóng liên tiếp bằng n1λ2.


Câu 55:

Một con lắc lò xo gồm vật nặng m = 100 g và lò xo có độ cứng k = 100N/m. Đưa vật lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn x0 = 2 cm rồi truyền cho vật vận tốc ban đầu v0 = 20 π cm/s theo chiều dương trục tọa độ (lấy π2 = 10). Phương trình dao động của con lắc là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

ω=km=10πrad/s

Theo đề bài: Khi t = 0, thì x = 2 cm; v = 20π cm/s và v > 0 (sinφ < 0)

Do đó, ta có:ω=km=10πrad/s

Phương trình dao động của con lắc là: x = 22cos(10πt – π/4) (cm)


Câu 57:

Sai số nào sau đây có thể loại trừ trước khi đo?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Sai số hệ thống là sai số có giá trị không đổi trong các lần đo, được tiến hành cùng dụng cụ đo và phương pháp đo nên có thể loại trừ được trước khi đo.


Câu 58:

Bạn An có khối lượng 50 kg đang đứng trên mặt sàn nằm ngang. Biết diện tích tiếp xúc của hai bàn chân bạn An là với đất là 0,025 m2. Áp suất. bạn An tác dụng lên mặt sàn là

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Áp lực do bạn An tác dụng lên mặt sàn: F=P=mg=50.10=500N

Áp suất bạn An tác dụng lên mặt sàn:

p=FS=5000,025=20000Pa


Câu 60:

b. Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu. Quỹ đạo này là đường gì?

Xem đáp án

b. Phương trình quỹ đạo của quả cầu:

Từ (a) t=x20 thế vào (b) ta có:

y=5x202=180x2mx0

⇒ Quỹ đạo là một nhánh đường parabol, đỉnh O.


Câu 62:

Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Đơn vị Newton (N)  là đơn vị của lực.


Câu 63:

Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB. Đầu A nối với nguồn dao động, đầu B tự do thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Do B thả tự do, nên B sẽ là bụng sóng.

 Sóng tới và sóng phản xạ tại B tăng cường nhau.

 Sóng tới và sóng phản xạ tại B dao động cùng pha.


Bắt đầu thi ngay