IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 3)

  • 2923 lượt thi

  • 257 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để truyền công suất P = 40 kW từ nơi có điện áp U1 = 2000 V, người ta dùng dây dẫn bằng đồng. Biết điện áp cuối đường dây U2 = 1800 V. Điện trở của dây là

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Ta có: ΔPP=ΔUUΔP=2002000.40000=4kW

Mặt khác:ΔP=RP2U2R=ΔP.U2P2=4000.20002400002=10Ω


Câu 2:

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và  t2=t1+0,3s (đường nét liền). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên dây là

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

6 ô = 30 cm ⇒ 1 ô = 5 cm, bước sóng: λ=8 ô = 40 cm

Mặt khác trong khoảng thời gian Δt=0,3s   sóng truyền đi được một đoạn Δx=30cm

 Tốc độ truyền sóng trên dây là v=ΔxΔt=300,3=100cm/s

Tại thời điểm t2 điểm N ở VTCB theo chiều dương nên vN=Aω=2πv.Aλ=2π.100.580=39,3cm/s


Câu 3:

Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây Sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A sai, C đúng vì những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha:

 Δφ=2πdλ=2πd=kλ

B đúng vì Δφ=2πdλ=2πλ4λ=π2

D đúng vì Δφ=2πdλ=2πλ2λ=π


Câu 4:

Hai điểm M, N cùng nằm trêm một phương truyền sóng cách nhau λ3. Tại thời điểm t, khi li độ dao động tại M là uM=+3cm thì li  độ dao động tại N là uN=3cm. Biên độ sóng bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Hai điểm cách nhau d=λ3⇒ Độ lệch pha giữa hai điểm là

φ=2πdλ=2πλ3λ=2π3.

Hai điểm đối xứng qua nút nên mỗi bên cách nút π3.

⇒ Cách bụng sóng hay chính là cách biên π6

x=Acosπ63=A32A=23 cm.


Câu 5:

Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường.


Câu 6:

Máy biến áp là thiết bị

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Máy biến áp là thiết bị có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.


Câu 7:

Một vật dao động điều hòa có phương trình là x=5cos2πtπ6cm. Vận tốc của vật khi đi qua vị trí có x = 3 cm là

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Ta có: x2+v2ω2=A2v=±ωA2x2

Khi li độ của vật là x = 3 cm, suy ra vận tốc của vật là

v=±2π5232=±25,13cm/s.


Câu 8:

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.


Câu 9:

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

B sai vì sóng cơ học là loại sóng lan truyền dao động cơ học của các phần tử môi trường vật chất. Trong khi sóng có thể di chuyển và truyền năng lượng trên quãng đường dài, thì các phần tử môi trường chỉ dao động quanh vị trí cân bằng của nó.


Câu 10:

Hai con lắc làm bằng hai hòn bi có bán kính bằng nhau, treo trên hai sợi dây có cùng chiều dài. Khối lượng của hai hòn bi là khác nhau. Hai con lắc cùng dao động trong một môi trường với cùng biên độ. Thì con lắc nào tắt nhanh hơn?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Ta có: Cùng độ cao ban đầu, con lắc nặng tích trữ năng lượng (dạng thế năng) lớn hơn năng lượng tích trữ (dạng thế năng) của con lắc nhẹ vì thế năng trọng trường phụ thuộc khối lượng vật và vị trí của vật. Do CĐ trong cùng 1 môi trường, cùng kích thước ⇒  Fc bằng nhau ⇒ Con lắc nhẹ tắt nhanh hơn.


Câu 11:

Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật mà phụ thuộc vào hệ số lực cản, biên độ và tần số của ngoại lực.


Câu 12:

Chọn phát biểu sai khi nói về sóng dừng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Trong sóng dừng không có sự truyền pha, không truyền năng lượng.


Câu 13:

Cảm giác về âm phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cảm giác về âm phụ thuộc vào nguồn âm và tai người nghe.


Câu 14:

Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u = 2cos40πt và u = 2cos(40πt + π) (u tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là:

Xem đáp án
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u = 2cos40πt và u = 2cos(40πt + π) (u tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là:  (ảnh 1)

Ta có: λ=vf=1,5cm

BM=AB2+AM2=202cm

Hai nguồn ngược pha nên để một điểm P trên BM dao động với biên độ cực đại thì nó phải thỏa mãn:

d1d2=k+0,5λ20202k+0,5.1,52006,02k12,8

 ⇒ Có 19 giá trị của k thỏa mãn hay có 19 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM.


Câu 15:

Chọn phát biểu sai về dao động duy trì.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

D sai vì năng lượng cung cấp cho hệ trong mỗi chu kỳ chỉ để bổ sung phần năng lượng đã mất, giúp hệ vẫn dao động với biên độ như ban đầu chứ không quyết định biên độ dao động, biên độ dao động phụ thuộc cách kích thích.


Câu 17:

Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì tần số của sóng là không đổi, vận tốc truyền sóng tăng.


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A sai vì cuộn cảm thuần chỉ cản trở dòng xoay chiều còn cuộn cảm có r thì cản trở cả dòng 1 chiều.

B sai vì cuộn cảm thuần có i, u vuông pha nên không thể đồng thời bằng 1 nửa giá trị biên độ được.

C đúng vì ZL=2πf.L=2πT.L

D sai vì I tỉ lệ nghịch với tần số dòng điện: I=UZLZL=UZLL.ω=UZLL.2πf


Câu 19:

Một ô tô khởi hành lúc 7 giờ. Nếu chọn mốc thời gian là 5 giờ thì thời điểm ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Chọn mốc thời gian lúc 5h thì tại thời điểm ban đầu (lúc 7h) thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian là: t0 = 7h - 5h = 2h.


Câu 21:

Khi âm thanh truyền từ không khí vào nước thì:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Khi âm thanh truyền từ không khí vào nước thì bước sóng thay đổi nhưng tần số không đổi.


Câu 22:

Tốc độ truyền sóng trong một môi trường đồng tính và đẳng hướng phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Tốc độ truyền sóng trong một môi trường đồng tính và đẳng hướng phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của môi trường.


Câu 24:

Một sóng cơ có bước sóng λ, tần số f và biên độ a không đổi, lan truyền trên một đường thẳng từ điểm M đến điểm N, cách M một đoạn 7λ /3. Tại một thời điểm nào đó, tốc độ dao động của M bằng 2πfa, lúc đó tốc độ dao động của điểm N bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Hai điểm M và N dao động lệch pha nhau:

Δφ=2πdλ=2π7λ3λ=14π3=4π+2π3

Vậy 2 dao động lệch pha nhau 2π3.

Khi tốc độ của M là: 2πfa=aω=vmax 

⇒ Pha dao động của vận tốc điểm M là 0.

⇒ Pha dao động của vận tốc điểm N là φN=±2π3.

vN=vmaxcos±2π3=πfa.


Câu 25:

Một âm thoa có tần số dao động riêng 850 Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 80 cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30 cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng 300 m/s ≤ v ≤ 350 m/s. Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại mạnh?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Ta có sóng dừng một đầu kín một đầu hở nên ta có

l=2k+1λ4=2k+1v4fv=4lf2k+1

 với l = 0,5 m và 300v350k=2

Tại vị trí nước ở độ cao 30 cm thì chiều cao cột không khí bằng 50 cm và trên cột khí này có 3 bụng sóng. Nếu tiếp tục đổ nước vào thì chiều cao cột không khí sẽ giảm, tức k giảm từ 2 về 1, 0; có nghĩa là sẽ có 2 vị trí nữa của mực nước cho âm khuếch đại mạnh.


Câu 26:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:   Biết E = 15V, r = 1Ω, R1 = 2Ω, R là biến trở. Tìm R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại? Tính giá trị công suất cực đại khi đó? (ảnh 1)

Biết E = 15V, r = 1Ω, R1 = 2Ω, R là biến trở. Tìm R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại? Tính giá trị công suất cực đại khi đó?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Ta có: PR=U2R

Mặt khác: UR=I.RN=ER1RR1+R+R.R1RR1+R=30R3R+2

Vậy PR=900R23R+22.R=9003R+2R2

Theo bất đẳng thức Cosi: 3R+2R26 

dấu “=” xảy ra khi 3R=2RR=23Ω

Vậy PRmax=900262=37,5W


Câu 27:

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(2πt)cm. Nếu tại một thời điểm nào đó vật đang có li độ x = 3 cm và đang chuyển động theo chiều dương thì sau đó 0,25 s vật có li độ là

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Tại thời điểm t = 0,25s thì phương trình li độ của vật có dạng:

x2=5cos2πt+π4cm

⇒ Ta thấy dao động của vật tại thời điểm ban đầu và thời điểm t = 0,25s là 2 dao động vuông pha với nhau, nên ta có biểu thức:

x12A2+x22A2=1x2=±4cm

Mặt khác tại thời điểm t = 0 thì vật đang ở vị trí x = 3 cm và chuyển động theo chiều dương, nên sau 0,25 s = T/4 thì vật sẽ ở vị trí x = 4 cm và chuyển động ngược chiều dương.


Câu 28:

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình: x = 4cos(4πt + π/3) (cm). Trong thời gian 1,25 s tính từ thời điểm t = 0 vật đi qua vị trí có li độ x = - 1 cm.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Tại thời điểm ban đầu: t=0x=2cmv<0

Vì T = 0,5 s nên 1,25s=2T+T2

Trong khoảng thời gian 2T vật qua vị trí có li độ x=1cm là 4 lần.

Trong khoảng thời gian T2 tiếp theo vật đi từ x=2v<0 đến x=2v>0 

vật qua vị trí x = - 1 thêm 1 lần nữa.

Do đó, trong 1,25 s vật qua x = - 1 (cm) 5 lần.


Câu 29:

Đại lượng nào sau đây của sóng không phụ thuộc môi trường truyền sóng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Tần số không phụ thuộc môi trường truyền sóng.


Câu 30:

Một nhạc cụ phát ra âm có tần số cơ bản f0 thì hoạ âm bậc 4 của nó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Một nhạc cụ phát ra âm có tần số cơ bản f0 thì hoạ âm bậc 4 của nó là 4f0.


Câu 31:

Chọn câu đúng. Gọi d là khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng, v là vận tốc truyền sóng, T là chu kỳ của sóng. Nếu d = n.v.T (n = 0,1,2,....) thì hai điểm đó:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

d=n.v.T=n.λ.f.T=n.λ

Suy ra hai điểm đó luôn dao động cùng pha.


Câu 32:

Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số, cùng biên độ a và cùng pha ban đầu, các điểm nằm trên đường trung trực của AB

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Trong dao động hai nguồn kết hợp cùng pha, để M là cực đại giao thoa thì d1d2=kλ

Các điểm nằm trên đường trung trực của AB đều cách đều hai nguồn do vậy dao động với biên độ cực đại là 2a.


Câu 34:

Trong giờ thực hành, để tiến hành đo điện trở Rx của dụng cụ, người ta mắc nối tiếp điện trở đó với biến trở R0 vào mạch điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch dòng điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng không đổi, tần số xác định. Kí hiệu ux, uR0 lần lượt là điện áp giữa hai đầu Rx và R0. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa ux, uR0 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Do ux và uRo đều chỉ chứa R nên chúng cùng pha với nhau và cùng pha với I

=> là 1 đường thằng hoặc 1 đoạn thẳng.

Mặt khác lại có ux+uR0=u là một hằng số nên nó là một đoạn thẳng.


Câu 37:

Cho một sợi dây đang có sóng dừng với tần số góc ω = 20 rad/s. Trên dây A là một nút sóng, điểm B là bụng sóng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi sợi dây duỗi thẳng thì khoảng cách AB = 9 cm; AB = 3AC. Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5 cm. Tốc độ dao động của điểm B khi nó đi qua vị trí có li độ bằng biên độ của điểm C là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Bước sóng: λ=4AB=36cm

Biên độ dao động của điểm C:

AC=ABsin2πACλ=AB2

Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất, điểm C đang ở biên, khi đó ta có:

AC=5232=4cmAB=8cm

Khi B ở VT có li độ bằng biên độ của điểm C sẽ có tốc độ

v=32vmax=32ABω=803 cm/s


Câu 38:

Trên đường thẳng nối hai nguồn khoảng cách từ một gợn lồi đến gợn lồi thứ 6 bên phải của nó là 30 cm. Tần số của hai nguồn là 20 Hz. Vận tốc truyền sóng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Khoảng cách từ gợn lồi đến gợn lồi thứ 6 bên phải của nó là:

6λ2=30λ=10cm

Vận tốc truyền sóng: v=λ.f=200cm/s=2m/s


Câu 39:

Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A và B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng với phương trình: u = 2cos40πt(cm) và u = 2cos(40πt + π) (cm) . Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là một điểm thuộc mặt chất lỏng, nằm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, cách A một đoạn ngắn nhất mà phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A và B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng với phương trình: u = 2cos40πt(cm) và u = 2cos(40πt + π) (cm) . Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là một điểm thuộc mặt chất lỏng, nằm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, cách A một đoạn ngắn nhất mà phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM bằng:  (ảnh 1)

Bước sóng: λ=vf=2cm

Hai nguồn dao động ngược pha. M dao động cực đại nên ta có:

d2d1=2k+1λ2=2k+11

Lại có: ABλ12kABλ128,5k7,5

M nằm gần A nhất nên ta có kmax, tức là k =7.

Từ (1) d2d1=152

Mặt khác, theo định lý Pytago, ta có: MB2=MA2+AB2d22=d12+1623

Từ (2) và (3)d1=1,03cm;d2=16,03cm


Câu 40:

Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Theo định nghĩa: UMN = VM – VN = 40V > 0 nên VM > VN tức là điện thế tại M cao hơn điện thế tại N là 40 V.


Câu 41:

Đối với âm cơ bản và họa âm bậc 2 của cùng 1 dây đàn phát ra thì

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Họa âm bậc n có: fn= nf1

Họa âm bậc 2: f2= 2f1


Câu 42:

Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có biểu thức: i = 23cos200πt (A) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều: I=I02=232=6A.


Câu 43:

Khi nói về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

C sai vì 2 thanh nhựa giống nhau khi cọ xát như nhau sẽ tích điện cùng loại và chúng sẽ phải đẩy nhau.


Câu 47:

Điều nào sau đây đúng khi nói về bước sóng.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A, C đúng.

B – sai, thiếu “gần nhau nhất”.


Câu 48:

Một cuộn dây có lõi thép, độ tự cảm L = 318 (mH) và điện trở thuần 100 Ω. Người ta mắc cuộn dây vào mạng điện không đổi có điện áp 20 V thì cường độ dòng điện qua mạch là

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cuộn cảm thuần không cho dòng điện không đổi đi qua, nên

Tổng trở: Z=R=100Ω

Cường độ dòng điện chạy qua mạch là: I=UZ=20100=0,2A


Câu 49:

Một cuộn dây có lõi thép, độ tự cảm 318 mH và điện trở thuần 100Ω. Người ta mắc cuộn dây vào mạng điện xoay chiều 20 V, 50 Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Tổng trở: Z=ZL2+R2=ω.L2+R2

100π.318.1032+1002=141,35Ω

Cường độ dòng điện qua cuộn dây là

I=UZ=0,14(A)


Câu 50:

Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Lúc vật ở li độ x =2 cm thì có vận tốc v=π2cm/s và gia tốc a=π22 cm/s2. Biên độ A và tần số góc ω là

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Từ phương trình a=ω2x ta được tần số góc ω=ax=π(rad/s)

Với x, v và ω  đã có, thay vào phương trình: A2=x2+v2ω2 ta được biên độ dao động: A=x2+v2ω2=22+π22π2=2cm


Câu 51:

Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng để

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng để xác định tốc độ truyền sóng.


Câu 53:

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 và t2 = t1 + 1s. Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm M trên dây gần giá trị nào nhất?

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 và t2 = t1 + 1s. Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm M trên dây gần giá trị nào nhất?   (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Ta có: λ4=110λ=0,4m=40cm

Trong 1 s sóng truyền được quãng đường:

s=320110=120mv=st=0,05m/s

Chu kì sóng: T=λv=8sω=2πT=π4rad/s

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 và t2 = t1 + 1s. Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm M trên dây gần giá trị nào nhất?   (ảnh 2)

Độ lệch pha dao động theo tọa độ x của M và điểm O:

Δφ=2πxλ=2π11300,4=11π12

Tại t1, M chuyển động theo chiều âm do nằm trước đỉnh sóng.

Hai thời điểm t1 và t2 lệch nhau tương ứng một góc ωt=π/4 (chú ý rằng M đang chuyển động ngược chiều dương => ta tính lệch về phía trái)

Tốc độ của M khi đó: v=vmaxcos1503,029cm/s


Câu 54:

Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối tâm hai sóng có độ dài là

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Xét các điểm cực đại trên đường nối tâm hai sóng:

d2d1=k+Δφ2πλd2+d1=l 

d1=k+Δφ2πλ2+l2

Như vậy khoảng cách giữa hai cực đại là: Δd=k'kλ2 .

Do hai cực đại liên tiếp nên k'- k = 1 Δd=λ2


Câu 56:

Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữ hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Khi êlectron bay vào điện trường với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện trường khi đó êlectron chỉ chịu tác dụng của lực điện không đổi có hướng vuông góc với vectơ v0, chuyển động của êlectron tương tự chuyển động của một vật bị ném ngang trong trường trọng lực. Quỹ đạo của êlectron là một phần của đường parabol.


Câu 58:

Ở các rạp hát người ta thường ốp tường bằng các tấm nhung, dạ. Người ta làm như vậy để

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Các tấm nhung dạ có khả năng hấp thụ âm tốt. Ở các rạp hát người ta thường ốp tường bằng nhung, dạ để giảm phản xạ âm.


Câu 59:

Một đồng hồ quả lắc đếm giây mỗi ngày nhanh 120 (s), phải điều chỉnh chiều dài của con lắc thế nào để đồng hồ chạy đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Để đồng hồ chạy đúng giờ cần phải tăng chu kì của con lắc:

Khi đó:

ΔTT=12Δll86400ΔtT=86400.12.Δll=120

Δll=120.286400=2,8.103=0,28%

Do đó cần tăng chiều dài của con lắc thêm 0,28%.


Câu 61:

Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Chu kì dao  động của con lắc đơn: T=2πlg

⇒ Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào tỉ số trọng lượng và khối lượng.


Câu 63:

Chọn câu đúng nhất. Dòng điện xoay chiều hình sin là

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dòng điện xoay chiều hình sin là dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian.


Câu 64:

Điều kiện có sóng dừng trên dây chiều dài ℓ khi cả hai đầu dây cố định hay hai đầu tự do là
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Điều kiện có sóng dừng trên dây chiều dài ℓ khi cả hai đầu dây cố định hay hai đầu tự do là l=kλ2.


Câu 67:

Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với vận tốc lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Ta có: λ'λ=v'v=4,4λ'=4,4λ

Vậy khi truyền từ nước ra không khí, bước sóng giảm 4,4 lần.


Câu 69:

Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên.


Câu 73:

Một sóng cơ học phát ra từ một nguồn O lan truyền trên mặt nước vận tốc 2 m/s. Người ta thấy hai điểm M, N gần nhau nhất trên mặt nước nằm trên cùng đường thẳng qua O và cách nhau 40 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Ta có hai điểm M, N gần nhau nhất trên mặt nước nằm trên cùng đường thẳng qua O và cách nhau 40 cm luôn dao động ngược pha nhau nên

MN=λ2λ=80cmf=vλ=20,8=2,5Hz


Câu 74:

Phương trình vận tốc của vật là: v =Aωcos(ωt). Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Gốc thời gian lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương.


Câu 76:

Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tình huống nào dưới đây có thể xảy ra.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Xét điện tích q2, có các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau:

F12+F32=0F12=F32

⇒ Hai lực tác dụng phải cùng phương, ngược chiều và có cùng độ lớn nên 3 điện tích phải nằm trên cùng một đường thẳng và không cùng dấu.


Câu 79:

Khi mức cường độ âm tăng thêm 20 dB thì cường độ âm tăng lên

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Ta có: L1=10logII0dB

Khi mức cường độ âm tăng thêm 20 dB thì L1+20=10logI'I0

20=10logI'I0logII0=10logI'II'=100I


Câu 80:

Một cánh quạt dài 20 cm, quay với tốc độ góc không đổi ω = 112 rad/s2. Tốc độ dài của một điểm trên cánh quạt và cách trục quay của cánh quạt một đoạn 15 cm là

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Tốc độ dài của điểm trên cánh quạt cách trục quay 15 cm là:

v=ωr=112.0,15=16,8m/s


Câu 81:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về dao động điều hoà?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dao động điều hoà có quỹ đạo là đoạn thẳng.


Câu 82:

Chọn câu đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dung kháng của tụ điện tỉ lệ nghịch với tần số của dòng điện xoay chiều.


Câu 83:

Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm. Biết mức cường độ âm tại A và tại trung điểm M của AB lần lượt là 50 dB và 44 dB. Mức cường độ âm tại B gần giá trị nào nhất.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Vì A và B nằm hai bên nguồn O nên OM=OBOA2 (B và M nằm cùng phía vì LA>LM)

LALM=20logOMOA=6OM=2OAOB=5OA

LALB=20logOBOA=20log5LB=5020log5=36dB


Câu 84:

Cho dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2,0.sin(100πt) A chạy qua một dây dẫn. Trong 5,0 ms kể từ thời điểm t = 0 số êlectron chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn là:

q=05.103idt=05.1032sin100πtdt=6,37.103C

Số e chuyển qua một tiết điện thẳng của dây dẫn là:

n=qe=6,37.1031,6.1019=3,97.1016e


Câu 85:

Tại O có một nguồn phát sóng với với tần số f = 20 Hz, tốc độ truyền sóng là 1,6 m/s. Ba điểm thẳng hàng A, B, C nằm trên cùng phương truyền sóng và cùng phía so với O. Biết OA = 9 cm; OB = 24,5 cm; OC = 42,5 cm. Số điểm dao động cùng pha với A trên đoạn BC là

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Ta có: AB=OBOA=15,5cm;AC=OCOA=33,5cm

Mặt khác: λ=vf=8cm

Các điểm dao động cùng pha với A và cách A một khoảng là kλ.

ABkλAC15,5kλ33,51,9k4,1k=2,3,4


Câu 87:

Có 9 pin giống nhau được mắc thành bộ nguồn có số pin trong mỗi dãy bằng số dãy thì thu được bộ nguồn 6V – 1Ω. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Theo giả thiết có 9 pin mắc thành bộ 3 dãy mỗi dãy gồm 3 nguồn.

Ta có: Eb=3EE=2V;rb=33r=r=1Ω


Câu 90:

Một điện tích 1μCđặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1 m có độ lớn và hướng là

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra:

E=kQεr2=9.109.10612=9000V/m

Do q < 0  nên vecto cường độ điện trường hướng về phía nó.


Câu 91:

Giá trị hiệu dụng của dòng điện được xây dựng trên cơ sở

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giá trị hiệu dụng của dòng điện được xây dựng trên cơ sở khả năng tỏa nhiệt so với dòng điện một chiều.


Câu 94:

Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 4cos(5πt − π/2) cm. Vận tốc và gia tốc của vật ở thời điểm t = 0,5s là: 

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 4cos(5πt − π/2) cm. Vận tốc và gia tốc của vật ở thời điểm t = 0,5s là:  (ảnh 1)

Câu 95:

Một chiếc đèn neon đặt dưới một hiệu điện thế xoay chiều 119 V – 50 Hz. Nó chỉ sáng lên khi điện áp tức thời trên hai đầu bóng đèn có trị tuyệt đối lớn hơn 84 V. Thời gian bóng đèn sáng trong một chu kì là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

U0=1192V=168V

Tần số f = 50 Hz T=1f=0,02s

Bóng đèn sáng khi u>84Vu>U02

Dùng đường tròn lượng giác ta xác định ngay được thời gian đèn sáng trong một chu kì là: t=2T3=0,0133s


Câu 98:

Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc đơn là 119 ± 1 (cm), chu kì dao động nhỏ của nó là 2,20 ± 0,01 (s). Lấy π = 9,87 và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giá trị trung bình của gia tốc:

g¯=2πT¯2l=2π2,22.119.102=9,7064m/s2

Sai số của phép đo: Δg=g¯Δll¯+2ΔTT¯=0,169m/s2

Làm tròn: g=g¯±Δg=9,7±0,2m/s2


Câu 100:

Hai vật dao động điều hoà cùng tần số và biên độ dọc theo hai đuờng thẳng song song cạnh nhau. Hai vật đi qua cạnh nhau khi chuyển động ngược chiều nhau, và đều tại vị trí có li độ bằng nửa biên độ. Độ lệch pha của hai dao động là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Vật đi qua vị trí: x=A2 theo chiều dương có pha: φ=π3 

Vật đi qua vị trí: x=A2 theo chiều âm có pha: φ=π3 

Độ lệch 2 pha dao động: π3π3=2π3


Câu 101:

Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Cụm từ phù hợp trong câu là

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây đột biến nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.


Câu 102:

Đơn vị đo mức cường độ âm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Đơn vị đo mức cường độ âm là Ben (B).


Câu 103:

Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

ξ=αTT1T2

Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại.


Câu 105:

Một sóng cơ có tần số 200 Hz lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường đó là

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Bước sóng của sóng này trong môi trường đó là

λ=vf=1500200=7,5m


Câu 106:

Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa li độ và vận tốc của một vật dao động điều hòa có dạng là

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa li độ và vận tốc của một vật dao động điều hòa có dạng là đường elip.


Câu 107:

Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, khí.


Câu 108:

Hai điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q2 = - 0,5 nC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong không khí. Tính cường độ điện trường tại trung điểm AB.

Xem đáp án
Hai điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q2 = - 0,5 nC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong không khí. Tính cường độ điện trường tại trung điểm AB. (ảnh 1)

Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB là: EM=E1+E2

Trong đó: E1,E2 là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M.

E1=E2=kq1AM2=5000V/m

E1E2EM=E1+E2=10000V/m


Câu 109:

Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật mà phụ thuộc vào hệ số lực cản, biên độ và tần số của ngoại lực.


Câu 111:

Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ trên sợi dây luôn ngược pha với sóng tới tại

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Khi phản xạ trên vật cản cố định sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới tại điểm phản xạ.


Câu 112:

Tai ta phân biệt được hai âm có độ cao (trầm – bổng) khác nhau là do hai âm đó có

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Các âm có độ cao khác nhau là do tần số của chúng khác nhau.


Câu 113:

Trong cùng một khoảng thời gian, con lắc thứ nhất thực hiện 10 chu kì dao động, con lắc thứ hai thực hiện 6 chu kì dao động. Biết hiệu số chiều dài dây treo của chúng là 48 cm. Chiều dài dây treo của mỗi con lắc là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Ta có: T1=2πl1g=Δt10T2=2πl2g=Δt6l1l2=925

l2l1=48

l1=27cm;l2=75cm


Câu 114:

Khảo sát thực nghiệm một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 216 g và lò xo lực có độ cứng k, dao động dưới tác dụng của ngoại lực F=F0cos2πft, với F0 không đổi và f thay đổi được. Kết quả khảo sát ta được đường biểu diễn biên độ A của con lắc theo tần số f có đồ thị như hình vẽ. Giá trị của k xấp xỉ bằng

Khảo sát thực nghiệm một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 216 g và lò xo lực có độ cứng k, dao động dưới tác dụng của ngoại (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Khi f nằm trong khoảng từ 1,25 Hz đến 1,3 Hz thì biên độ cực đại, khi đó xảy ra cộng hưởng.

Thay vào công thức tính tần số ta thu được giá trị xấp xỉ của k.

k=4π2mf2k1=4π2.0,216.12,52=13,3N/mk2=4π2.0,216.132=14,4N/m13,3<k<14,4


Câu 115:

Tốc độ truyền sóng là

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động của phần tử vật chất trong môi trường.


Câu 116:

Chọn phát biểu sai.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

D sai vì sóng ngang hay sóng dọc dựa vào phương dao động của phần tử môi trường so với phương truyền sóng.


Câu 117:

Phát biểu nào sau đây là sai? Quá trình truyền sóng là

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Quá trình truyền sóng không phải là một quá trình truyền vật chất, khi có sóng truyền qua các phần tử môi trường chỉ dao động quanh VTCB riêng của nó.


Câu 119:

Sóng ngang là sóng có phương dao động:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.


Câu 122:

Một vật dao động điều hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì 

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Một vật dao động điều hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì véc tơ vận tốc ngược chiều với véctơ gia tốc.


Câu 123:

Chọn phát biểu sai về hiện tượng cộng hưởng:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Khi xảy ra cộng hưởng thì biên độ cộng hưởng dao động vẫn phụ thuộc vào lực ma sát của môi trường và vào biên độ của ngoại lực cưỡng bức.


Câu 124:

Sóng ngang không truyền được ở môi trường

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Sóng ngang chỉ truyền được trong chất rắn và bề mặt chất lỏng không truyền được trong chất khí.


Câu 125:

Chọn phát biểu đúng. Nếu dịch chuyển hai bản của tụ điện nối với hai cực một acquy ra xa nhau thì trong khi dịch chuyển:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Khi dịch chuyển hai bản của tụ điện ra xa nhau thì điện dung của tụ giảm do đó điện tích trên các bản tụ cũng giảm và có xu hướng di chuyển về phía bản dương của tụ và qua bản âm.


Câu 127:

Chọn một phát biểu sai khi nói về dao động tắt dần?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A – sai vì tần số của dao động càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng nhanh.


Câu 128:

Một con lắc lò xo lần lượt được kích thích dao động điều hòa với biên độ là A1; A2; A3. Biết A1 > A2 > A3 thì chu kì dao động tương ứng T1; T2; T3 có quan hệ như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Chu kì dao động không phụ thuộc vào biên độ của dao động  T1 = T2 = T3.


Câu 129:

Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng 4 cm. Khi phần tử vật chất của môi trường đi được quãng đường 8 cm thì sóng truyền được quãng đường

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Phần tử vật chất di chuyển được quãng đường 8 cm  = 2a tức là dao động T2.

Trong 1T sóng truyền được quãng đường λ

T2sóng truyền được quãng đường s=λ2=v2f=12.10=0,05m=5cm


Câu 130:

Gia tốc của chất điểm dao động điều hòa bằng 0 khi

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

a và v vuông pha nên a = 0 thì v cực đại hoặc cực tiểu.


Câu 131:

Đặt bốn điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt tại A và C, điện tích âm đặt tại B và D. Cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Đặt bốn điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt tại A và C, điện tích âm đặt tại B và D. Cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông (ảnh 1)

E=kQr2EA=EB=EC=ED

Do tính đối xứng nên:

E=EA+EB+EC+ED=EA+EC+EB+ED=0


Câu 132:

Một con lắc lò xo dao động với phương trình x = 4cos(10πt + π/3) (cm) Thế năng và động năng con lắc bằng nhau khi li độ bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Et=EdEt=12E với E là cơ năng.

Mà thế năng Et=12kx2, cơ năng E=12kA2

x2=12A2x=±A2=±22 cm.


Câu 133:

Trong dao động điều hòa, vận tốc biến đổi

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Trong dao động điều hòa, vận tốc biến đổi sớm pha π/2 so với li độ.


Câu 134:

Một vật dao động điều hòa có chu kì 2 s, biên độ 10 cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 6 cm, tốc độ của nó bằng

 

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Ta có w = p rad/s.

x2+v2ω2=A2v=25,13cm/s


Câu 135:

Dao động của con lắc đồng hồ là dao động

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dao động của quả lắc trong đồng hồ là lao động duy trì.


Câu 136:

Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cọ thước nhựa vào mảnh dạ thì mảnh dạ cũng tích điện.


Câu 138:

Chọn câu trả lời sai. Dòng điện xoay chiều là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

i=I0cosωt+φ=I0sinωt+φπ

A, B, D đúng

C sai vì dòng điện đổi chiều khi i=I0hoặc i=-I0


Câu 140:

Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp ngược pha A và B, những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB sẽ

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp ngược pha A và B. Những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB sẽ dao động với biên độ bé nhất.

Chú ý: M thuộc trung trực không dao động chỉ khi biên độ 2 nguồn bằng nhau.


Câu 141:

Nếu giao thoa xảy ra với hai nguồn kết hợp cùng biên độ thì những điểm tăng cường lẫn nhau có biên độ tăng

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Nếu giao thoa xảy ra với hai nguồn kết hợp cùng biên độ thì những điểm tăng cường lẫn nhau có biên độ tăng gấp hai lần


Câu 142:

Chu kì dao động bé của con lắc đơn phụ thuộc vào:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Chu kì dao động bé của con lắc đơn phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.


Câu 143:

Với mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong mạch

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Với mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn điện áp hai đầu mạch một góc π/2.


Câu 145:

Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần Wd = Wt  khi một vật dao động điều hoà là 0,05 s. Tần số dao động của vật là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần Wd = Wt khi một vật dao động điều hoà là T4=0,05T=0,2sf=5Hz


Câu 147:

Dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Trong mỗi giây, dòng điện đổi chiều:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Trong 1 chu kỳ dòng điện đổi chiều 2 lần

 Trong mỗi giây, dòng điện đổi chiều 2f = 2.50 = 100 lần.


Câu 148:

Sai số nào sau đây có thể loại trừ trước khi đo?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Sai số hệ thống có thể loại trừ trước khi đo.


Câu 149:

Nếu gặp vật cản cố định thì sóng tới và sóng phản xạ có quan hệ là

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Nếu gặp vật cản cố định thì sóng tới và sóng phản xạ có quan hệ là cùng tần số và ngược pha.


Câu 150:

Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức P = EI


Câu 151:

Một vật dao động điều hoà có chu kì T = 1s. Lúc t = 2,5s, vật nặng đi qua vị trí có li độ là x = 52 cm với vận tốc là v = 10π2 cm/s. Phương trình dao động của vật là

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Ta có: ω=2πT=2πrad/s

Có: A=x2+v2ω2=522+10π222π2=10cm

Tại t = 2,5 s có: x>0v>0cosφ>0sinφ<0φ=π4


Câu 152:

Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 40 Ω ghép nối tiếp với cuộn cảm thuần. Hiệu điện thế tức thời hai đầu đoạn mạch là u = 80 cos100πt V và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thuần cảm là 40 V. Biểu thức dòng điện qua mạch là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Ta có: UL=U2UR2=40V;I=URR=1A

ZL=ULI=401=40Ω

Trong mạch chỉ có R và L, cường độ dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế hai đầu mạch góc tanφ=ZLR=1φ=φuφi=π4

i=22cos100πtπ4


Câu 153:

Một cuộn dây mắc vào nguồn xoay chiều u = 200cos(100πt) V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây i=2cos100πtπ3A. Hệ số tự cảm của cuộn dây là
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Tổng trở của cuộn dây: Z=UI=1002Ω

U nhanh pha hơn i là π3 nên cuộn cảm có điện trở r.

ZLZ=sinπ3ZL=Zsinπ3=1002.32=506Ω

ZL=L.ωL=ZLω=506100π=62π(H)


Câu 154:

Dây AB = 40 cm căng ngang, hai đầu dây cố định, khi có sóng dừng thì tại M là bụng thứ 4 (kể từ B), biết BM = 14 cm. Tổng số bụng trên dây AB là

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Ta có: A, B đều là vị trí nút (vì dây hai đầu cố định) mà M là bụng thứ 4 kể từ B  BM = 7λ/4 = 14 cm

Suy ra λ = 8 cm

Mà AB = kλ/2 = 40 cm  k = 10  có 10 bụng sóng.


Câu 155:

Trong sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Trong sóng dừng khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng nửa bước sóng.


Câu 156:

Người ta sử dụng vôn kế và ampe kế xoay chiều để đo điện áp và cường độ dòng điện của mạch xoay chiều. Giá trị hiện trên 2 dụng cụ đo đó chỉ giá trị nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giá trị đo của vôn kế và ampe kế xoay chiều chỉ giá trị hiệu dụng của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.


Câu 158:

Nguồn sóng ở O được truyền theo phương Ox. Trên phương này có hai điểm P và Q cách nhau PQ = 15 cm. Biết tần số sóng là 10 Hz, tốc độ truyền sóng v = 40 cm/s, biên độ sóng không đổi khi truyền sóng và bằng 3 cm. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 32 cm thì li độ tại Q có độ lớn là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Ta có: λ=vf=4010=4cm

Nguồn sóng O được truyền dọc theo phương Ox, P, Q cách nhau 15 cm

⇒ P lệch pha với Q một góc là Δφ=2πdλ=15π2=6π+3π2.

Nguồn sóng ở O được truyền theo phương Ox. Trên phương này có hai điểm P và Q cách nhau PQ = 15 cm. Biết tần số sóng là 10 Hz, tốc độ truyền sóng v = 40 cm/s, biên độ sóng không đổi khi truyền sóng và bằng   cm. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ   cm thì li độ tại Q có độ lớn là:  (ảnh 1)

Vậy khi uP=32=A2uQ=A32=32=1,5cm


Câu 159:

Một điện tích điểm q = + 10μC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC, nằm trong điện trường đều có cường độ 5000V/m có đường sức điện trường song song với cạnh BC có chiều từ C đến B. Biết cạnh tam giác bằng 10cm, tìm công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn gấp khúc BAC:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Chọn chiều dương là chiều của điện trường từ C đến B nên BC = - 0,1 m.

Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn gấp khúc BAC chính bằng công của lực điện trường khi di chuyển điện tích từ điểm B tới điểm C (do công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối).

ABAC=ABC=qEBC¯=10.106.5000.0,1=5.103J


Câu 160:

Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k không đổi, dao động điều hòa. Nếu khối lượng m = 200g thì chu kì dao động của con lắc là 2 s. Để chu kì con lắc là 1 s thì khối lượng m bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Vận dụng biểu thức tính chu kì dao động con lắc lò xo: T=2πmk

Ta có: T1=2πm1k;  T2=2πm2k

T1T2=m1m2T12T22=m1m2m2=50g


Câu 161:

Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Nguyên nhân gây điện trở của vật dẫn kim loại hay gây nên sự cản trở chuyển động của các electron tự do trong kim loại là do sự mất trật tự của mạng tinh thể (sự chuyển động nhiệt của ion, sự méo mạng và nguyên tử tạp chất lẫn vào).


Câu 162:

Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox với chu kì T. Khoảng thời gian để sóng truyền được quãng đường bằng một bước sóng là

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox với chu kì T. Khoảng thời gian để sóng truyền được quãng đường bằng một bước sóng là T.


Câu 163:

Khi hai nhạc sĩ cùng đánh một bản nhạc ở cùng một độ cao nhưng hai nhạc cụ khác nhau là đàn Piano và đàn Organ, ta phân biệt được trường hợp nào là đàn Piano và trường hợp nào là đàn Organ là do:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Khi hai nhạc sĩ cùng đánh một bản nhạc ở cùng một độ cao nhưng hai nhạc cụ khác nhau là đàn Piano và đàn Organ, ta phân biệt được trường hợp nào là đàn Piano và trường hợp nào là đàn Organ là do âm sắc khác nhau  => Tần số và biên độ âm khác nhau.


Câu 164:

Khối lượng và bán kính của một hành tinh lớn hơn khối lượng và bán kính của Trái Đất 2 lần. Chu kì dao động của con lắc đồng hồ trên trái đất là T. Khi đưa con lắc này lên hành tinh thì chu kì dao động của nó là (bỏ qua sự thay đổi về chiều dài của con lắc):

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Ta có: g=GMR2

Gia tốc hiệu dụng của con lắc trên mặt đất và hành tinh X lần lượt là g1 và g2 với

g1=GM1R12;g2=GM2R22g1g2=M1M2.R22R12=2

TT'=g2g1=12T'=2T


Câu 166:

Khi sóng truyền từ một nguồn điểm trong không gian đồng nhất và đẳng hướng và không hấp thụ năng lượng sóng, năng lượng dao động của một phần tử môi trường trên phương truyền sóng sẽ

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cường độ âm được xác định là năng lượng được sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng trên một đơn vị thời gian

⇒ W tỉ lệ thuận với I.

Mà khi sóng truyền từ một nguồn điểm trong không gian đồng nhất và đẳng hướng và không hấp thụ năng lượng sóng thì I=P4πr2

⇒ W tỉ lệ nghịch với r2


Câu 168:

Để đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn, ta cần dùng dụng cụ đo là

Xem đáp án

Để đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn, ta cần dùng dụng cụ đo là đồng hồ và thước.

Đáp án đúng: C


Câu 169:

Nhận xét nào sau đây về dao động tắt dần là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. Sai, tần số không giảm.

B. Đúng.

C. Sai, năng lượng giảm theo thời gian.

D. Sai, biên độ và tốc độ cực đại của dao động giảm dần.


Câu 170:

Nhận định nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng cộng hưởng trong một hệ cơ học.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Khi có cộng hưởng thì dao động của hệ là dao động điều hòa.


Câu 171:

Dòng điện xoay chiều có tần số f = 60Hz, trong một giây dòng điện đổi chiều

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Trong 1 chu kì dòng điện đổi chiều 2 lần

=> Trong 1 s, dòng điện đổi chiều 2.f = 2. 60 = 120 lần.


Câu 174:

Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Khối lượng của vật là một đại lượng đặc trưng cho mức quán tính (tính ì, tính bảo toàn vận tốc) của vật.


Câu 175:

Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm tại đó

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm tại đó tăng 10 dB.

I’ = 10.I L'=L+10(dB)


Câu 177:

Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Tần số âm: f=1T=10,08=12,5(Hz)<16Hz ⇒ Hạ âm.


Câu 178:

Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp t1 = 2,2 (s) và t2 = 2,9 (s). Tính từ thời điểm ban đầu (to = 0 s) đến thời điểm t2 chất điểm đã đi qua vị trí cân bằng số lần là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

+ Ta có, vật có vận tốc bằng 0 khi ở vị trí biên.

+ Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp vật có vận tốc bằng 0 là T/2

t2t1=T22,92,2=T2T=1,4s

+ Khoảng thời gian từ t0 = 0 s đến t2 = 2,9 s là

Δt=2,90=2,9s=2T+T14

Trong 1 chu kì vật qua VTCB 2 lần

⇒ Trong 2 chu kì vật qua VTCB 4 lần

Trong T/14 vật qua VTCB 0 lần

⇒ Trong khoảng thời gian từ t0 = 0 s đến t2 = 2,9 s vật qua VTCB 4 lần.


Câu 179:

Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω=105 rad/s. Tại thời điểm t = 0, vật có li độ x = 2 cm và có vận tốc 2015cm/s. Phương trình dao động của vật là

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Tại thời điểm t = 0 vật có li độ x = 2 cm và có vận tốc 2015cm/s

A=x2+vω2=4cm

Tại thời điểm t = 0  vật có li độ x = 2 cm và đi theo chiều âm φ=π3

Phương trình dao động của vật là: x=4cos105t+π3cm.


Câu 183:

Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, C thay đổi được. Khi C1 = 2.104π  (F)  hoặc C2 = 1041,5π  (F) thì công suất của mạch có giá trị như nhau. Hỏi với giá trị nào của C thì công suất trong mạch cực đại:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

ZC2ZL=ZLZC1ZL=ZC1+ZC22

Công suất max khi và chỉ khi Zc=ZL=ZC1+ZC22C=104πF


Câu 184:

Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình x = 4cos(πt + π/4) cm thì

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình x = 4cos(πt + π/4) cm thì  A. chu kỳ dao động là 4 (s).  B. chiều dài quỹ đạo là 4 cm.  C. lúc t = 0 chất điểm chuyển động theo chiều âm.  D. tốc độ khi qua vị trí cân bằng là 4 cm/s. (ảnh 1)

Câu 185:

Trong dao động điều hòa, đồ thị của lực kéo về phụ thuộc vào tọa độ là

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Trong dao động điều hòa, đồ thị lực kéo về phụ thuộc vào tọa độ có dạng là một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ.


Câu 187:

Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức C sai.


Câu 190:

Khi nói về dao động tắt dần, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

B sai vì biên độ dao động tắt dần giảm dần theo thời gian.


Câu 192:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo có độ cứng 20 N/m dao động điều hòa với chu kì 2 s. Khi pha cùa dao động là π/2 thì vận tốc của vật là −203cm/s. Lấy π2 = 10. Khi vật đi qua vị trí có li độ 3π (cm) thì động năng của con lắc là

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Phương trình dao động có dạng: x = Acos(ωt + φ)

Khi pha của dao động là π/2 ⇒ x=Acosπ2 ⇒ vật qua VTCB

Tốc độ cực đại của vật là vmax=203cm/s

 Mặt khác:

 vmax=ωA=2πTAA=203πcm

 Khi li độ x = 3π cm thì động năng của vật:

Wd=WWt=kA2x22=0,03J


Câu 193:

Một vật có khối lượng m = 200 (g), dao động điều hoà với phương trình x = 10cos(5πt) cm. Tại thời điểm t = 0,5 (s) thì vật có động năng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Phương trình vận tốc của vật: v = x’(t) = -50πsin(5πt) cm/s    (1)

Tại t = 0,5s thay vào (1) => v = -50π cm/s

=> Động năng của vật:

Wd=12mv2=12.0,2.0,5π2=0,25J


Câu 194:

Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 1,2 cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 6,1 cm, tại A là một nút sóng. Số nút sóng và bụng sóng trên đoạn dây AB là

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

AB=6,1cm=10.0,6+0,1=10.λ2+0,1

Suy ra số bụng là k = 10, số nút là k + 1 = 11

Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 1,2 cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 6,1 cm, tại A là một nút sóng. Số nút sóng và bụng sóng trên đoạn dây AB là (ảnh 1)



Câu 196:

Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết L = 1/π H, C = 2.10-4 /π F, R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức: u = U0cos100πt V. Để uc chậm pha 3π/4 so với uAB thì R phải có giá trị

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết L = 1/π H, C = 2.10-4 /π F, R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức: u = U0cos100πt V. Để uc chậm pha 3π/4 so với uAB thì R phải có giá trị  (ảnh 1)


ZL=100Ω;ZC=50Ω

Để uc chậm pha 3π/4 so với uAB hay uAB sớm pha π4 so với i thì

tanπ4=ZLZCR=1R=ZLZC=50Ω


Câu 200:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa tự do với tần số f = 3,2Hz. Lần lượt tác dụng lên vật các ngoại lực biến thiên tuần hoàn F1cos(6,2πt) N, F2cos(6,5πt) N, F3cos(6,8πt) N, F4 cos(6,1πt) N. Vật dao động cơ cưỡng bức với biên độ lớn nhất khi chịu tác dụng của lực

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Vật dao động cơ cưỡng  bức  với biên độ  lớn  nhất  khi  xảy  ra  hiện tượng  cộng hưởng khi: fnl=f0fnlf0=0

*Đối với vật dao động cơ cưỡng bức với biên độ lớn nhất khi: fnlf00 (hiệu tần số ngoại lực và tần số riêng của hệ tiến đến không)

Tần số góc dao động riêng của con lắc: ω0=2πf0=2π.3,2=6,4πrad/s

Nhận thấy ω=6,5π gần với ω0 nhất nên vật dao động cơ cưỡng bức với biên độ lớn nhất khi chịu tác dụng của lực F2.


Câu 201:

Một vật dao động theo phương trình x=42cos5πt3π4cm. Quãng đường vật đi từ thời điểm t1 = 0,1s đến t2 = 6s là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Chu kì dao động: T=2πω=0,4s

Tại t = 0,1 s vật qua vị trí có x = 4 theo chiều dương.

Khoảng thời gian vật dao động là: Δt=t2t1=14,75T=5,9s

Trong 14,5T vật đi được quãng đường 14.4A + 2A = 58A

Quãng đường vật đi đươc trong 0,25T còn lại: 2A122

Tổng quãng đương đi được là:

s=58A+2122A=331,4cm


Câu 202:

Một vật dao động điều hòa có vecto vận tốc đổi chiều khi

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Một vật dao động điều hòa có vecto vận tốc đổi chiều khi độ lớn li độ cực đại.


Câu 208:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động cùng pha với tần số 50 Hz, khoảng cách giữa hai nguồn S1S2 = 12 cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 200 cm/s. Một đường tròn có tâm tại trung điểm của S1S2, nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa, bán kính 4 cm. Số điểm dao động cực tiểu trên đường tròn bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động cùng pha với tần số 50 Hz, khoảng cách giữa hai nguồn S1S2 = 12 cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 200 cm/s. Một đường tròn có tâm tại trung điểm của S1S2, nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa, bán kính 4 cm. Số điểm dao động cực tiểu trên đường tròn bằng (ảnh 1)

Ta có: λ=vf=4cm

Gọi M và N là giao điểm của đường tròn với S1S2.

Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đường kính của đường tròn là:

MS2MS12k+1λ2NS2NS1

1022k+1422101,5k2,5

⇒ có 4 giá trị của k thỏa mãn tương đương với có 4 điểm cực tiểu thuộc đường kính MN ứng với 4 đường hypebol cực tiểu.

Mà mỗi hypebol cắt đường tròn tại 2 điểm ⇒ Có 8 điểm dao động với biên độ cực tiểu thuộc đường tròn.


Câu 210:

Âm thoa điện gồm hai nhánh dao động với tần số 100 Hz, chạm vào mặt nước tại 2 điểm S1, S2. Khoảng cách S1S2 = 10 cm. Vận tốc truyền sóng nước là 1 m/s. Có bao nhiêu gợn sóng trong khoảng giữa S1S2?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Ta có λ= v : f  => λ = 1cm

Lại có số điểm dao động cực đại là S1S2212<k<S1S2212

=> -10,5 < k < 9,5 => có 20 điểm dao động với biên độ cực đại

=> có 19 gợn sóng


Câu 211:

Trên một sợi dây dài 16 cm được tạo ra sóng dừng nhờ nguồn có biên độ 4 mm. Biên độ không đổi trong quá trình truyền sóng. Người ta đếm được trên sợi dây có 22 điểm dao động với biên độ 6 mm. Biết hai đầu sợi dây là hai nút. Số nút và bụng sóng trên dây là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Trên mỗi bó có 2 điểm dao động với biên độ là 6 cm.

=> Trên dây có 11 bó sóng.

=> Trên dây có 11 bụng và 12 nút.


Câu 212:

Vật dao động điều hoà có vận tốc cực đại bằng 1,256 m/s và gia tốc cực đại bằng 80 m/s2. Lấy π = 3,14 và π2 = 10. Chu kì và biên độ dao động của vật là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

vmax=Aωamax=Aω2A=v2amax=2cm;ω=20πrad/sT=0,1s


Câu 213:

Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch là u = 120cos(100πt + π/3) (V). Cứ mỗi giây có bao nhiêu lần điện áp này bằng không?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Chu kì: T=2πω=0,02s  Một giây ứng với 50 chu kì mà mỗi chu kì có 2 lần điện áp bằng 0 nên trong mỗi giây có 100 lần điện áp bằng 0.


Câu 215:

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2πft (U0 không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Ta có: I=UZC=U.2πfCI~f

⇒ Dòng điện hiệu dụng càng lớn khi tần số càng lớn.


Câu 216:

Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài. Hai điểm PQ = 5λ/4 sóng truyền từ P đến Q. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

P sớm pha hơn Q một góc Δφ=2πdλ=2,5π ⇒ P và Q ngược pha.

⇒ Khi P có thế năng cực đại thì Q có thế năng cực tiểu.


Câu 217:

Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn sóng đồng bộ. Một điểm M trên mặt nước nằm trong miền giao thoa của hai sóng, tại điểm M có cực tiểu giao thoa khi hiệu đường đi của hai sóng tới điểm M bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Để tại M là cực tiểu giao thoa thì: d1d2=k+12λkZ 

Hiệu đường đi của hai sóng tới điểm M bằng một số bán nguyên lần bước sóng.


Câu 218:

Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng: B


Câu 220:

Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm ở trong khoảng:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm ở trong khoảng

từ 0 dB đến 130 dB.


Câu 222:

Một vật dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc ω. Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương:

x0=0v0>0Acosφ=0Aωsinφ>0φ=π2

x=Acosωtπ2


Câu 224:

Khi giảm khối lượng vật nặng của một con lắc lò xo 4 lần thì tần số dao động riêng của con lắc

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

f=12πkm ⇒ Khi khối lượng giảm 4 lần thì tần số riêng của con lắc tăng 2 lần.


Câu 227:

Một hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn Fn=F0cos8πt+π3thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng, tần số dao động riêng của hệ phải là

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số ngoại lực bằng tần số dao động riêng của hệ: f=ω2π=4Hz


Câu 231:

Trong thí nghiệm để phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại, dụng cụ nào sau đây đã được dùng để phát hiện tia hồng ngoại?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Ta có tia hồng ngoại kích thích phim ảnh nên ta có thể dùng phân biệt giữa tia hồng ngoại và tia tử ngoại.


Câu 233:

Trong không khí, để tính cảm ứng từ B của từ trường do dòng điện I chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra tại một điểm cách dây dẫn một khoảng r, ta dùng công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Trong không khí, để tính cảm ứng từ B của từ trường do dòng điện I chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra tại một điểm cách dây dẫn một khoảng r, ta dùng công thức: B=2.107Ir


Câu 236:

Một vật dao động điều hòa phải mất 0,25 s để đi từ điểm có vận tốc bằng không tới điểm tiếp theo cũng như vậy. Khoảng cách giữa hai điểm là 36 cm. Tính biên độ.

Xem đáp án

Theo đề bài cho, tại điểm vận tốc bằng 0 ứng với vị trí biên âm và biên dương. Như vậy khoảng cách 36 cm = 2 A

Biên độ của dao động A = 36 : 2 = 18 cm.


Câu 241:

Một cái loa nhỏ được coi như nguồn điểm, phát công suất âm thanh 0,1 W. Cường độ âm tại điểm cách loa 400 m là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cường độ âm tại điểm cách loa 400 m là:

I=P4πr2=0,14π.4002=4,98.104W/m2


Câu 245:

Có 3 dao động điều hòa với các phương trình lần lượt là x1=2.sinωt, x2=3sinωtπ2, x3=4cosωt. Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Ta có x3=4cosωt=4sinωt+π2

x1 và x2 vuông pha nhau, x1 và x3 vuông pha nhau, x2 và x3 ngược pha nhau.


Câu 247:

Chuyển động nào dưới đây được xem là rơi tự do?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Một viên phấn rơi không vận tốc đầu từ mặt bàn được coi là một chuyển động rơi tự do.


Câu 248:

Tại M cách mặt đất ở độ cao h, một vật được ném thẳng đứng lên đến vị trí N cao nhất rồi rơi xuống qua P có cùng độ cao với M. Bỏ qua mọi lực cản thì

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Tại M và P vật có cùng độ cao nhưng vật tại 2 vị trí đó đang chuyển động ngược chiều. Tuy nhiên về mặt độ lớn thì như nhau.


Câu 249:

Một con lắc đơn gồm hòn bi nhỏ bằng kim loại được tích điện q, dây treo dài l = 2m. Đặt con lắc vào trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường nằm ngang thì khi vật đứng cân bằng dây treo hợp phương thẳng đứng một góc 0,05 rad. Lấy g = 10 m/s. Nếu đột ngột đổi chiều điện trường thì tốc độ cực đại của vật sau đó là

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Khi đột ngột đổi chiều điện trường thì con lắc sẽ dao động quanh VTCB mới VTCB này đối xứng với VTCB cũ qua phương thẳng đứng. Do vậy vật sẽ dao động với biên độ góc α0=2α=0,1rad.

Tốc độ cực đại của vật: vmax=ωs0=gllα0=102.2.0,1=44,72cm/s.


Câu 250:

Một con lắc lò xo, khối lượng của vật bằng 2 kg dao động theo phương trình x = Acos(ωt + φ). Cơ năng dao động E = 0,125 J. Tại thời điểm ban đầu vật có vận tốc v0 = 0,25 m/s và gia tốc a =1,253m/s. Độ cứng của lò xo là:
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Năng lượng dao động của vật:

E=12mω2A2ω2A2=0,125

Áp dụng hệ thức độc lập cho v và a:

vωA2+aω2A2=1v2+aω2=ω2A2

Thay các giá trị vào biểu thức trên: 0,252+1,253ω2=0,125ω=53 rad/s

Độ cứng của lò xo: k=mω2=150 N/m.


Câu 251:

Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định có chiều dài 1 m. Nếu tăng tần số f thêm 30 Hz thì số nút tăng thêm 5 nút. Tính tốc độ truyền sóng trên dây?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Gọi n là số nút trên dây AB có hai đầu cố định

l=kλ2=kv2f=k+5v2f+30 (1)

k+5f+30=kf=530=16thay vào (1) được: l=v2.16v=12l=12m/s

Câu 255:

Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi AB với bước sóng 1 cm. Biết AB = 4,6 cm và trung điểm của AB là một nút sóng. Tính số bụng sóng và nút sóng có trên đoạn dây AB, kể cả hai đầu A, B?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

+ Vị trí của nút sóng thỏa mãn: x=kλ2=0,5k

2,30,5k2,34,6k4,6

Có 9 giá trị của k nên có 9 nút

+ Vị trí các bụng thỏa mãn

2,3m+0,5.λ22,35,1m4,1

Có 10 giá trị m nên có 10 bụng.


Câu 257:

Một chất điểm dao động điều hoà trên một đoạn thẳng. Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v (cm/s) và gia tốc a (cm/s2) của dao động theo li độ x (cm), điểm M là giao điểm của hai đồ thị ứng với chất điểm có li độ x0. Giá trị x0 gần giá trị nào nhất sau đây?

Một chất điểm dao động điều hoà trên một đoạn thẳng. Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v (cm/s) và gia tốc a (cm/s^2) của dao động theo li độ x (cm), điểm M là giao điểm của hai đồ thị ứng với chất điểm có li độ x0. Giá trị x0 gần giá trị nào nhất sau đây?    (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Ta có: a=ω2xvvmax2+xA2=1

⇒ đồ thị của a theo x là đoạn thẳng và của v theo x là đường elip.

Từ đồ thị: amax=ω2A=7,2vmax=ωA=56amax=6A=5cmω=1,2rad/s

Giao điểm a=vω2x=±ωA2x2x=A1+ω2=3,2cm


Bắt đầu thi ngay