Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 3)
-
2814 lượt thi
-
257 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để truyền công suất P = 40 kW từ nơi có điện áp U1 = 2000 V, người ta dùng dây dẫn bằng đồng. Biết điện áp cuối đường dây U2 = 1800 V. Điện trở của dây là
Câu 2:
Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và (đường nét liền). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên dây là
Đáp án đúng: D
6 ô = 30 cm ⇒ 1 ô = 5 cm, bước sóng: ô = 40 cm
Mặt khác trong khoảng thời gian sóng truyền đi được một đoạn
Tốc độ truyền sóng trên dây là
Tại thời điểm t2 điểm N ở VTCB theo chiều dương nên
Câu 3:
Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây Sai?
Đáp án đúng: A
A sai, C đúng vì những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha:
B đúng vì
D đúng vì
Câu 4:
Hai điểm M, N cùng nằm trêm một phương truyền sóng cách nhau Tại thời điểm t, khi li độ dao động tại M là thì li độ dao động tại N là Biên độ sóng bằng
Đáp án đúng: C
Hai điểm cách nhau ⇒ Độ lệch pha giữa hai điểm là
.
Hai điểm đối xứng qua nút nên mỗi bên cách nút .
⇒ Cách bụng sóng hay chính là cách biên
cm.
Câu 5:
Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào
Đáp án đúng: D
Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường.
Câu 6:
Máy biến áp là thiết bị
Đáp án đúng: C
Máy biến áp là thiết bị có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
Câu 7:
Một vật dao động điều hòa có phương trình là cm. Vận tốc của vật khi đi qua vị trí có x = 3 cm là
Đáp án đúng: B
Ta có:
Khi li độ của vật là x = 3 cm, suy ra vận tốc của vật là
cm/s.
Câu 8:
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
Đáp án đúng: B
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
Câu 9:
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào dưới đây là sai?
Đáp án đúng: B
B sai vì sóng cơ học là loại sóng lan truyền dao động cơ học của các phần tử môi trường vật chất. Trong khi sóng có thể di chuyển và truyền năng lượng trên quãng đường dài, thì các phần tử môi trường chỉ dao động quanh vị trí cân bằng của nó.
Câu 10:
Hai con lắc làm bằng hai hòn bi có bán kính bằng nhau, treo trên hai sợi dây có cùng chiều dài. Khối lượng của hai hòn bi là khác nhau. Hai con lắc cùng dao động trong một môi trường với cùng biên độ. Thì con lắc nào tắt nhanh hơn?
Đáp án đúng: A
Ta có: Cùng độ cao ban đầu, con lắc nặng tích trữ năng lượng (dạng thế năng) lớn hơn năng lượng tích trữ (dạng thế năng) của con lắc nhẹ vì thế năng trọng trường phụ thuộc khối lượng vật và vị trí của vật. Do CĐ trong cùng 1 môi trường, cùng kích thước ⇒ Fc bằng nhau ⇒ Con lắc nhẹ tắt nhanh hơn.
Câu 11:
Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
Đáp án đúng: A
Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật mà phụ thuộc vào hệ số lực cản, biên độ và tần số của ngoại lực.
Câu 12:
Chọn phát biểu sai khi nói về sóng dừng?
Đáp án đúng: C
Trong sóng dừng không có sự truyền pha, không truyền năng lượng.
Câu 13:
Cảm giác về âm phụ thuộc vào
Đáp án đúng: A
Cảm giác về âm phụ thuộc vào nguồn âm và tai người nghe.
Câu 14:
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u = 2cos40πt và u = 2cos(40πt + π) (u tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là:
Ta có:
Hai nguồn ngược pha nên để một điểm P trên BM dao động với biên độ cực đại thì nó phải thỏa mãn:
⇒ Có 19 giá trị của k thỏa mãn hay có 19 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM.
Câu 15:
Chọn phát biểu sai về dao động duy trì.
Đáp án đúng: D
D sai vì năng lượng cung cấp cho hệ trong mỗi chu kỳ chỉ để bổ sung phần năng lượng đã mất, giúp hệ vẫn dao động với biên độ như ban đầu chứ không quyết định biên độ dao động, biên độ dao động phụ thuộc cách kích thích.
Câu 16:
Khi một điện trở R được nối vào nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Để công suất trên R đạt cực đại thì giá trị của nó bằng:
Đáp án đúng: A
Ta có:
Do nên khi và chỉ khi
Câu 17:
Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì
Đáp án đúng: A
Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì tần số của sóng là không đổi, vận tốc truyền sóng tăng.
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng: C
A sai vì cuộn cảm thuần chỉ cản trở dòng xoay chiều còn cuộn cảm có r thì cản trở cả dòng 1 chiều.
B sai vì cuộn cảm thuần có i, u vuông pha nên không thể đồng thời bằng 1 nửa giá trị biên độ được.
C đúng vì
D sai vì I tỉ lệ nghịch với tần số dòng điện:
Câu 19:
Một ô tô khởi hành lúc 7 giờ. Nếu chọn mốc thời gian là 5 giờ thì thời điểm ban đầu là
Đáp án đúng: C
Chọn mốc thời gian lúc 5h thì tại thời điểm ban đầu (lúc 7h) thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian là: t0 = 7h - 5h = 2h.
Câu 20:
Hai nguồn kết hợp A và B dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với phương trình cm, t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng là 50 cm/s. Biên độ sóng coi như không đổi. Tại điểm M trên bề mặt chất lỏng với cm, phần tử chất lỏng có tốc độ dao động cực đại bằng:
Đáp án đúng: D
Bước sóng:
Biên độ dao động của M:
Tốc độ dao động cực đại của M:
Câu 21:
Khi âm thanh truyền từ không khí vào nước thì:
Đáp án đúng: A
Khi âm thanh truyền từ không khí vào nước thì bước sóng thay đổi nhưng tần số không đổi.
Câu 22:
Tốc độ truyền sóng trong một môi trường đồng tính và đẳng hướng phụ thuộc vào
Đáp án đúng: C
Tốc độ truyền sóng trong một môi trường đồng tính và đẳng hướng phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của môi trường.
Câu 23:
Sóng cơ lan truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình là u = 4cos(20πt – 0,4πx) mm; x tính bằng xentimét, t tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng trong môi trường là
Đáp án đúng: B
Từ phương trình ta có:
Câu 24:
Một sóng cơ có bước sóng λ, tần số f và biên độ a không đổi, lan truyền trên một đường thẳng từ điểm M đến điểm N, cách M một đoạn 7λ /3. Tại một thời điểm nào đó, tốc độ dao động của M bằng 2πfa, lúc đó tốc độ dao động của điểm N bằng
Đáp án đúng: B
Hai điểm M và N dao động lệch pha nhau:
Vậy 2 dao động lệch pha nhau .
Khi tốc độ của M là:
⇒ Pha dao động của vận tốc điểm M là 0.
⇒ Pha dao động của vận tốc điểm N là .
⇒ .
Câu 25:
Một âm thoa có tần số dao động riêng 850 Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 80 cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30 cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng 300 m/s ≤ v ≤ 350 m/s. Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại mạnh?
Đáp án đúng: B
Ta có sóng dừng một đầu kín một đầu hở nên ta có
với l = 0,5 m và
Tại vị trí nước ở độ cao 30 cm thì chiều cao cột không khí bằng 50 cm và trên cột khí này có 3 bụng sóng. Nếu tiếp tục đổ nước vào thì chiều cao cột không khí sẽ giảm, tức k giảm từ 2 về 1, 0; có nghĩa là sẽ có 2 vị trí nữa của mực nước cho âm khuếch đại mạnh.
Câu 26:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết E = 15V, r = 1Ω, R1 = 2Ω, R là biến trở. Tìm R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại? Tính giá trị công suất cực đại khi đó?
Đáp án đúng: B
Ta có:
Mặt khác:
Vậy
Theo bất đẳng thức Cosi:
dấu “=” xảy ra khi
Vậy
Câu 27:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(2πt)cm. Nếu tại một thời điểm nào đó vật đang có li độ x = 3 cm và đang chuyển động theo chiều dương thì sau đó 0,25 s vật có li độ là
Đáp án đúng: B
Tại thời điểm t = 0,25s thì phương trình li độ của vật có dạng:
⇒ Ta thấy dao động của vật tại thời điểm ban đầu và thời điểm t = 0,25s là 2 dao động vuông pha với nhau, nên ta có biểu thức:
Mặt khác tại thời điểm t = 0 thì vật đang ở vị trí x = 3 cm và chuyển động theo chiều dương, nên sau 0,25 s = T/4 thì vật sẽ ở vị trí x = 4 cm và chuyển động ngược chiều dương.
Câu 28:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình: x = 4cos(4πt + π/3) (cm). Trong thời gian 1,25 s tính từ thời điểm t = 0 vật đi qua vị trí có li độ x = - 1 cm.
Đáp án đúng: C
Tại thời điểm ban đầu:
Vì T = 0,5 s nên
Trong khoảng thời gian 2T vật qua vị trí có li độ là 4 lần.
Trong khoảng thời gian tiếp theo vật đi từ đến
vật qua vị trí x = - 1 thêm 1 lần nữa.
Do đó, trong 1,25 s vật qua x = - 1 (cm) 5 lần.
Câu 29:
Đại lượng nào sau đây của sóng không phụ thuộc môi trường truyền sóng?
Đáp án đúng: C
Tần số không phụ thuộc môi trường truyền sóng.
Câu 30:
Một nhạc cụ phát ra âm có tần số cơ bản f0 thì hoạ âm bậc 4 của nó là:
Đáp án đúng: D
Một nhạc cụ phát ra âm có tần số cơ bản f0 thì hoạ âm bậc 4 của nó là 4f0.
Câu 31:
Chọn câu đúng. Gọi d là khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng, v là vận tốc truyền sóng, T là chu kỳ của sóng. Nếu d = n.v.T (n = 0,1,2,....) thì hai điểm đó:
Đáp án đúng: C
Suy ra hai điểm đó luôn dao động cùng pha.
Câu 32:
Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số, cùng biên độ a và cùng pha ban đầu, các điểm nằm trên đường trung trực của AB
Đáp án đúng: B
Trong dao động hai nguồn kết hợp cùng pha, để M là cực đại giao thoa thì
Các điểm nằm trên đường trung trực của AB đều cách đều hai nguồn do vậy dao động với biên độ cực đại là 2a.
Câu 33:
Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2 kV và công suất là 200 kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480 kWh.
a. Tính công suất hao phí.
b. Tăng U bao nhiêu lần để hao phí trên đường dây bằng 2,5% điện năng trạm phát truyền đi. Coi công suất trạm phát là không đổi.
a. Công suất hao phí trên đường dây:
b. Ta có:
Mặt khác:
Vậy cần tăng điện áp ở trạm phát đến giá trị .
Câu 34:
Trong giờ thực hành, để tiến hành đo điện trở Rx của dụng cụ, người ta mắc nối tiếp điện trở đó với biến trở R0 vào mạch điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch dòng điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng không đổi, tần số xác định. Kí hiệu ux, uR0 lần lượt là điện áp giữa hai đầu Rx và R0. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa ux, uR0 là:
Đáp án đúng: D
Do ux và uRo đều chỉ chứa R nên chúng cùng pha với nhau và cùng pha với I
=> là 1 đường thằng hoặc 1 đoạn thẳng.
Mặt khác lại có là một hằng số nên nó là một đoạn thẳng.
Câu 35:
Khi gắn vật nặng có khối lượng m1 = 0,9 kg vào một lò xo có khối lượng không đáng kể, hệ dao động điều hòa với chu kì T1 = 1,5(s). Khi gắn một vật khác có khối lượng m2 vào lò xo thì hệ dao động với chu kì T2 = 0,5(s). Khối lượng m bằng
Đáp án đúng: A
Ta có:
Câu 36:
Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM nối tiếp MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở R nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB có cuộn cảm có độ tự cảm L và điện trở r. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều u = U cosωt (V). Biết R = r = ; điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB lớn gấp n = điện áp hai đầu AM. Hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị là:
Đáp án đúng: C
Ta có:
Từ (1) và (2)
Câu 37:
Cho một sợi dây đang có sóng dừng với tần số góc ω = 20 rad/s. Trên dây A là một nút sóng, điểm B là bụng sóng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi sợi dây duỗi thẳng thì khoảng cách AB = 9 cm; AB = 3AC. Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5 cm. Tốc độ dao động của điểm B khi nó đi qua vị trí có li độ bằng biên độ của điểm C là:
Đáp án đúng: B
Bước sóng:
Biên độ dao động của điểm C:
Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất, điểm C đang ở biên, khi đó ta có:
Khi B ở VT có li độ bằng biên độ của điểm C sẽ có tốc độ
cm/s
Câu 38:
Trên đường thẳng nối hai nguồn khoảng cách từ một gợn lồi đến gợn lồi thứ 6 bên phải của nó là 30 cm. Tần số của hai nguồn là 20 Hz. Vận tốc truyền sóng là:
Đáp án đúng: A
Khoảng cách từ gợn lồi đến gợn lồi thứ 6 bên phải của nó là:
Vận tốc truyền sóng:
Câu 39:
Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A và B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng với phương trình: u = 2cos40πt(cm) và u = 2cos(40πt + π) (cm) . Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là một điểm thuộc mặt chất lỏng, nằm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, cách A một đoạn ngắn nhất mà phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM bằng:
Đáp án đúng: A
Bước sóng:
Hai nguồn dao động ngược pha. M dao động cực đại nên ta có:
Lại có:
M nằm gần A nhất nên ta có kmax, tức là k =7.
Từ (1)
Mặt khác, theo định lý Pytago, ta có:
Từ (2) và (3)
Câu 40:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng.
Đáp án đúng: D
Theo định nghĩa: UMN = VM – VN = 40V > 0 nên VM > VN tức là điện thế tại M cao hơn điện thế tại N là 40 V.
Câu 41:
Đối với âm cơ bản và họa âm bậc 2 của cùng 1 dây đàn phát ra thì
Đáp án đúng: B
Họa âm bậc n có: fn= nf1
Họa âm bậc 2: f2= 2f1
Câu 42:
Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có biểu thức: i = cos200πt (A) là:
Đáp án đúng: B
Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều: .
Câu 43:
Khi nói về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là sai?
Đáp án đúng: C
C sai vì 2 thanh nhựa giống nhau khi cọ xát như nhau sẽ tích điện cùng loại và chúng sẽ phải đẩy nhau.
Câu 44:
Một con lắc đơn có chiều dài 1 m khối lượng 100 g dao động trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo tại nơi có g = 10 m/. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Bỏ qua mọi ma sát. Khi sợi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30° thì tốc độ của vật nặng là 0,3 m/s. Cơ năng của con lắc đơn là
Đáp án đúng: C
Câu 45:
Chất phóng xạ pôlôni phát ra tia α và biến đổi thành chì Cho chu kì bán rã của là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là . Tại thời điểm t2 = t1+ 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
Đáp án đúng: C
Áp dụng định luật phóng xạ ta có:
Tại thời điểm t1:
Tại thời điểm t2:
Câu 46:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới treo vật m = 100 (g). Kéo vật xuống dưới vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng một đoạn rồi buông nhẹ. Vật dao động với phương trình x = 5cos(4πt) cm. Chọn gốc thời gian là lúc buông vật. Lấy g = π2 = 10 m/s. Lực dùng để kéo vật trước khi dao động có cường độ
Đáp án đúng: A
Ta có:
Lực dùng để kéo vật trước khi dao động có cường độ
Câu 47:
Điều nào sau đây đúng khi nói về bước sóng.
Đáp án đúng: D
A, C đúng.
B – sai, thiếu “gần nhau nhất”.
Câu 48:
Một cuộn dây có lõi thép, độ tự cảm L = 318 (mH) và điện trở thuần 100 Ω. Người ta mắc cuộn dây vào mạng điện không đổi có điện áp 20 V thì cường độ dòng điện qua mạch là
Đáp án đúng: A
Cuộn cảm thuần không cho dòng điện không đổi đi qua, nên
Tổng trở:
Cường độ dòng điện chạy qua mạch là:
Câu 49:
Một cuộn dây có lõi thép, độ tự cảm 318 mH và điện trở thuần 100Ω. Người ta mắc cuộn dây vào mạng điện xoay chiều 20 V, 50 Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là
Đáp án đúng: B
Tổng trở:
Cường độ dòng điện qua cuộn dây là
Câu 50:
Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Lúc vật ở li độ x = cm thì có vận tốc cm/s và gia tốc cm/. Biên độ A và tần số góc ω là
Đáp án đúng: A
Từ phương trình ta được tần số góc (rad/s)
Với x, v và đã có, thay vào phương trình: ta được biên độ dao động:
Câu 51:
Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng để
Đáp án đúng: A
Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng để xác định tốc độ truyền sóng.
Câu 52:
Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Lúc đầu, mức cường độ âm do S gây ra tại điểm M là L (dB). Khi cho S tiến lại gần M thêm một đoạn 60 m thì mức cường độ âm tại M lúc này là L + 6 (dB). Khoảng cách từ S đến M lúc đầu là
Đáp án đúng: B
Ta có:
Câu 53:
Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 và t2 = t1 + 1s. Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm M trên dây gần giá trị nào nhất?
Đáp án đúng: B
Ta có:
Trong 1 s sóng truyền được quãng đường:
Chu kì sóng:
Độ lệch pha dao động theo tọa độ x của M và điểm O:
Tại t1, M chuyển động theo chiều âm do nằm trước đỉnh sóng.
Hai thời điểm t1 và t2 lệch nhau tương ứng một góc ωt=π/4 (chú ý rằng M đang chuyển động ngược chiều dương => ta tính lệch về phía trái)
Tốc độ của M khi đó:
Câu 54:
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối tâm hai sóng có độ dài là
Đáp án đúng: A
Xét các điểm cực đại trên đường nối tâm hai sóng:
và
Như vậy khoảng cách giữa hai cực đại là: .
Do hai cực đại liên tiếp nên k'- k = 1
Câu 55:
Con lắc đơn có chiều dài ℓ1 dao động với chu kỳ T1, con lắc đơn có chiều dài ℓ2 thì dao động với chu kỳ T2. Khi con lắc đơn có chiều dài ℓ1 + ℓ2 sẽ dao động với chu kỳ là
Đáp án đúng: B
Ta có:
Khi
Câu 56:
Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữ hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là
Đáp án đúng: D
Khi êlectron bay vào điện trường với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện trường khi đó êlectron chỉ chịu tác dụng của lực điện không đổi có hướng vuông góc với vectơ v0, chuyển động của êlectron tương tự chuyển động của một vật bị ném ngang trong trường trọng lực. Quỹ đạo của êlectron là một phần của đường parabol.
Câu 57:
Một mạch điện xoay chiều có độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện chạy trong mạch là . Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là Biết cường độ dòng điện cực đại là 4 A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch điện có giá trị là
Đáp án đúng: B
Điện áp và cường độ vuông pha:
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch điện:
Câu 58:
Ở các rạp hát người ta thường ốp tường bằng các tấm nhung, dạ. Người ta làm như vậy để
Đáp án đúng: D
Các tấm nhung dạ có khả năng hấp thụ âm tốt. Ở các rạp hát người ta thường ốp tường bằng nhung, dạ để giảm phản xạ âm.
Câu 59:
Một đồng hồ quả lắc đếm giây mỗi ngày nhanh 120 (s), phải điều chỉnh chiều dài của con lắc thế nào để đồng hồ chạy đúng?
Đáp án đúng: A
Để đồng hồ chạy đúng giờ cần phải tăng chu kì của con lắc:
Khi đó:
Do đó cần tăng chiều dài của con lắc thêm 0,28%.
Câu 60:
Con lắc lò xo có khối lượng m = kg dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Vận tốc vật có độ lớn cực đại là 0,6 m/s. Chọn thời điểm t = 0 lúc vật qua vị trí x = cm và tại đó thế năng bằng động năng tính chu kì dao động của con lắc và độ lớn lực đàn hồi tại thời điểm t = .
Đáp án đúng: D
Câu 61:
Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào
Đáp án đúng: C
Chu kì dao động của con lắc đơn:
⇒ Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào tỉ số trọng lượng và khối lượng.
Câu 62:
Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình: u = 2cos(20πt + π/3) ( trong đó u (mm), t (s) ) sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ không đổi 1 (m/s). M là một điểm trên đường truyền cách O một khoảng 42,5 cm. Trong khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm dao động lệch pha với nguồn?
Đáp án đúng: A
Câu 63:
Chọn câu đúng nhất. Dòng điện xoay chiều hình sin là
Đáp án đúng: C
Dòng điện xoay chiều hình sin là dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian.
Câu 64:
Đáp án đúng: B
Điều kiện có sóng dừng trên dây chiều dài ℓ khi cả hai đầu dây cố định hay hai đầu tự do là .
Câu 65:
Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 5 cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động ngược pha với nhau. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s và tần số của nguồn dao động thay đổi trong khoảng từ 49 Hz đến 63 Hz. Tần số dao động của nguồn là:
Đáp án đúng: B
M, N dao động ngược pha nên
Câu 66:
Một sóng âm có tần số 510 Hz lan truyền trong không khí với vận tốc 340 m/s. Độ lệch pha của sóng tại hai điểm có hiệu đường đi từ nguồn tới hai điểm đó bằng 50 cm là
Đáp án đúng: A
Độ lệch pha là
Câu 67:
Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với vận tốc lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ:
Đáp án đúng: A
Ta có:
Vậy khi truyền từ nước ra không khí, bước sóng giảm 4,4 lần.
Câu 68:
Một chiếc xe có độ cao H = 30 cm và chiều dài L = 40 cm cần chuyển động thẳng đều để đi qua gầm một chiếc bàn. Bàn và xe đều đặt trên mặt phẳng ngang. Phía dưới của mặt bàn có treo một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 50 N/m và vật nhỏ khối lượng m = 0,4 kg. Xe và con lắc nằm trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng. Khi xe chưa đi qua vị trí có treo con lắc ở trên, người ta đưa vật nhỏ lên vị trí lò xo không biến dạng, khi đó vật có độ cao h = 42 cm so với sàn. Sau đó thả nhẹ vật. Biết g = 10 m/s2. Coi vật rất mỏng và có chiều cao không đáng kể. Để đi qua gầm bàn mà không chạm vào con lắc trong quá trình con lắc dao động, xe phải chuyển động thẳng đều với tốc độ nhỏ nhất bằng
Đáp án đúng: D
Biên độ dao động của con lắc:
Chu kì dao động của con lắc:
Để xe đi qua lò xo mà không va chạm với vật thì thời gian chuyển động của xe phải nhỏ hơn thời gian dao động của vật từ vị trí biên âm (x = -8 cm) tới vị trí
Câu 69:
Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì
Đáp án đúng: B
Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên.
Câu 70:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, kích thích cho con lắc dao động điều hòa với biên độ A. Đồ thị (1) biểu diễn lực hồi phục phụ thuộc vào thời gian. Đồ thị (2) biểu diễn độ lớn lực đàn hồi phụ thuộc vào thời gian. Lấy g = 10 m/s2 và π2 = 10. Độ cứng của lò xo là
Đáp án đúng: A
Câu 71:
Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và O dao động lệch pha nhau
Đáp án đúng: C
Theo phương truyền sóng:
Vậy
Câu 72:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 15Ω, R2 = R3 = R4= 10Ω. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Biết ampe kế chỉ 3A. Tính UAB.
Đáp án đúng: A
Câu 73:
Một sóng cơ học phát ra từ một nguồn O lan truyền trên mặt nước vận tốc 2 m/s. Người ta thấy hai điểm M, N gần nhau nhất trên mặt nước nằm trên cùng đường thẳng qua O và cách nhau 40 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng đó là:
Đáp án đúng: D
Ta có hai điểm M, N gần nhau nhất trên mặt nước nằm trên cùng đường thẳng qua O và cách nhau 40 cm luôn dao động ngược pha nhau nên
Câu 74:
Phương trình vận tốc của vật là: v =Aωcos(ωt). Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng: C
Gốc thời gian lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương.
Câu 75:
Sóng truyền từ M đến N dọc theo phương truyền sóng với bước sóng λ = 120 cm. Biết rằng sóng tại N trễ pha hơn sóng tại M là . Khoảng cách d = MN sẽ là:
Đáp án đúng: D
Ta có:
Câu 76:
Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tình huống nào dưới đây có thể xảy ra.
Đáp án đúng: D
Xét điện tích q2, có các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau:
⇒ Hai lực tác dụng phải cùng phương, ngược chiều và có cùng độ lớn nên 3 điện tích phải nằm trên cùng một đường thẳng và không cùng dấu.
Câu 77:
Người ta nhỏ những giọt nước đều đặn xuống một điểm O trên mặt nước phẳng lặng với tốc độ 80 giọt trong một phút, khi đó trên mặt nước xuất hiện những gợn sóng hình tròn tâm O cách đều nhau. Khoảng cách giữa 4 gợn sóng liên tiếp là 13,5 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
Đáp án đúng: A
Khoảng cách giữa 4 gợn sóng liên tiếp là 13,5 cm tương ứng với
Tần số:
Tốc độ truyền sóng:
Câu 78:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
Đáp án đúng: D
Câu 79:
Khi mức cường độ âm tăng thêm 20 dB thì cường độ âm tăng lên
Đáp án đúng: D
Ta có:
Khi mức cường độ âm tăng thêm 20 dB thì
Câu 80:
Một cánh quạt dài 20 cm, quay với tốc độ góc không đổi ω = 112 rad/. Tốc độ dài của một điểm trên cánh quạt và cách trục quay của cánh quạt một đoạn 15 cm là
Đáp án đúng: C
Tốc độ dài của điểm trên cánh quạt cách trục quay 15 cm là:
Câu 81:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về dao động điều hoà?
Đáp án đúng: D
Dao động điều hoà có quỹ đạo là đoạn thẳng.
Câu 82:
Chọn câu đúng?
Đáp án đúng: C
Dung kháng của tụ điện tỉ lệ nghịch với tần số của dòng điện xoay chiều.
Câu 83:
Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm. Biết mức cường độ âm tại A và tại trung điểm M của AB lần lượt là 50 dB và 44 dB. Mức cường độ âm tại B gần giá trị nào nhất.
Đáp án đúng: A
Vì A và B nằm hai bên nguồn O nên (B và M nằm cùng phía vì )
Mà
Câu 84:
Cho dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2,0.sin(100πt) A chạy qua một dây dẫn. Trong 5,0 ms kể từ thời điểm t = 0 số êlectron chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn là:
Đáp án đúng: A
Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn là:
Số e chuyển qua một tiết điện thẳng của dây dẫn là:
Câu 85:
Tại O có một nguồn phát sóng với với tần số f = 20 Hz, tốc độ truyền sóng là 1,6 m/s. Ba điểm thẳng hàng A, B, C nằm trên cùng phương truyền sóng và cùng phía so với O. Biết OA = 9 cm; OB = 24,5 cm; OC = 42,5 cm. Số điểm dao động cùng pha với A trên đoạn BC là
Đáp án đúng: C
Ta có:
Mặt khác:
Các điểm dao động cùng pha với A và cách A một khoảng là
Câu 86:
Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC?
Cạnh huyền BC = 10 cm.
Hiệu điện thế giữa hai điểm BC:
Câu 87:
Có 9 pin giống nhau được mắc thành bộ nguồn có số pin trong mỗi dãy bằng số dãy thì thu được bộ nguồn 6V – 1Ω. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn.
Đáp án đúng: A
Theo giả thiết có 9 pin mắc thành bộ 3 dãy mỗi dãy gồm 3 nguồn.
Ta có:
Câu 88:
Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là
Đáp án đúng: D
Câu 89:
Một hạt bụi mang điện tích dương có khối lượng m = g nằm cân bằng trong điện trường đều có phương nằm ngang và có cường độ E = 1000 V/m. Cho g = 10 m/s2; góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là 300 .Tính điện tích hạt bụi?
Đáp án đúng: C
Theo hình vẽ ta có:
Câu 90:
Một điện tích đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1 m có độ lớn và hướng là
Đáp án đúng: B
Cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra:
Do q < 0 nên vecto cường độ điện trường hướng về phía nó.
Câu 91:
Giá trị hiệu dụng của dòng điện được xây dựng trên cơ sở
Đáp án đúng: C
Giá trị hiệu dụng của dòng điện được xây dựng trên cơ sở khả năng tỏa nhiệt so với dòng điện một chiều.
Câu 92:
Từ trạng thái đứng yên, một vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc là 2 m/ và đi được quãng đường dài 100 m. Hãy chia quãng đường đó ra hai phần sao cho vật đi được hai phần đó trong hai khoảng thời gian bằng nhau.
Đáp án đúng: D
Câu 93:
Một máy phát điện xoay chiều một pha có 8 cặp cực, phần ứng gồm 22 cuộn dây mắc nối tiếp. Từ thông qua mỗi cuộn dây có giá trị cực đại là 0,1/π Wb. Rôto quay với vận tốc 375 vòng/phút. Suất điện động cực đại do máy có thể phát ra là:
Đáp án đúng: C
Ta có:
Câu 94:
Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 4cos(5πt − π/2) cm. Vận tốc và gia tốc của vật ở thời điểm t = 0,5s là:
Đáp án đúng: B
Câu 95:
Một chiếc đèn neon đặt dưới một hiệu điện thế xoay chiều 119 V – 50 Hz. Nó chỉ sáng lên khi điện áp tức thời trên hai đầu bóng đèn có trị tuyệt đối lớn hơn 84 V. Thời gian bóng đèn sáng trong một chu kì là bao nhiêu?
Đáp án đúng: C
Tần số f = 50 Hz
Bóng đèn sáng khi
Dùng đường tròn lượng giác ta xác định ngay được thời gian đèn sáng trong một chu kì là:
Câu 96:
Đáp án đúng: B
Ta có:
Sóng dừng có hai đầu cố định:
nên số nút là k + 1 = 3 + 1 = 4.
Câu 97:
Hai quả cầu nhỏ có điện tích C và 4. C tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là
Đáp án đúng: D
Khoảng cách giữa chúng là:
Câu 98:
Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc đơn là 119 ± 1 (cm), chu kì dao động nhỏ của nó là 2,20 ± 0,01 (s). Lấy π = 9,87 và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là
Đáp án đúng: A
Giá trị trung bình của gia tốc:
Sai số của phép đo:
Làm tròn:
Câu 99:
Một sợi dây dài 96 cm căng ngang, có hai đầu A và B cố định. M và N là hai điểm trên dây với MA = 75 cm và NA = 93 cm. Trên dây có sóng dừng với số bụng nằm trong khoảng từ 5 bụng đến 19 bụng. Biết phần tử dây tại M và N dao động cùng pha và cùng biên độ. Gọi d là khoảng cách từ M đến điểm bụng gần nó nhất. Giá trị của d gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng: B
Câu 100:
Hai vật dao động điều hoà cùng tần số và biên độ dọc theo hai đuờng thẳng song song cạnh nhau. Hai vật đi qua cạnh nhau khi chuyển động ngược chiều nhau, và đều tại vị trí có li độ bằng nửa biên độ. Độ lệch pha của hai dao động là:
Đáp án đúng: D
Vật đi qua vị trí: theo chiều dương có pha:
Vật đi qua vị trí: theo chiều âm có pha:
Độ lệch 2 pha dao động:
Câu 101:
Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Cụm từ phù hợp trong câu là
Đáp án đúng: D
Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây đột biến nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
Câu 102:
Đơn vị đo mức cường độ âm là:
Đáp án đúng: B
Đơn vị đo mức cường độ âm là Ben (B).
Câu 103:
Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào
Đáp án đúng: C
Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại.
Câu 104:
Ở nhiệt độ 25C, hiệu điện thế hai đầu của một bóng đèn là 20 V, cường độ dòng điện là 8 A. Khi đèn sáng bình thường, cường độ dòng điện vẫn là 8 A, nhiệt độ của bóng đèn khi đó là 2644 0C. Hỏi hiệu điện thế hai đầu bóng đèn lúc đó là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở là 4,2.10-3 K-1.
Đáp án đúng: B
Ở 25C:
Ở 2644C:
Câu 105:
Một sóng cơ có tần số 200 Hz lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường đó là
Đáp án đúng: B
Bước sóng của sóng này trong môi trường đó là
Câu 106:
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa li độ và vận tốc của một vật dao động điều hòa có dạng là
Đáp án đúng: C
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa li độ và vận tốc của một vật dao động điều hòa có dạng là đường elip.
Câu 107:
Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng
Đáp án đúng: C
Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, khí.
Câu 108:
Hai điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q2 = - 0,5 nC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong không khí. Tính cường độ điện trường tại trung điểm AB.
Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB là:
Trong đó: là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M.
Vì
Câu 109:
Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
Đáp án đúng: A
Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật mà phụ thuộc vào hệ số lực cản, biên độ và tần số của ngoại lực.
Câu 110:
Một con lắc lò xo gồm vật có m = 100 g, lò xo có độ cứng k = 50 N/m dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ 4 cm. Lấy g = 10 m/s2. Khoảng thời gian lò xo bị giãn trong một chu kì là:
Đáp án đúng: D
nên thời gian giãn trong một chu kì là
Câu 111:
Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ trên sợi dây luôn ngược pha với sóng tới tại
Đáp án đúng: D
Khi phản xạ trên vật cản cố định sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới tại điểm phản xạ.
Câu 112:
Tai ta phân biệt được hai âm có độ cao (trầm – bổng) khác nhau là do hai âm đó có
Đáp án đúng: A
Các âm có độ cao khác nhau là do tần số của chúng khác nhau.
Câu 113:
Trong cùng một khoảng thời gian, con lắc thứ nhất thực hiện 10 chu kì dao động, con lắc thứ hai thực hiện 6 chu kì dao động. Biết hiệu số chiều dài dây treo của chúng là 48 cm. Chiều dài dây treo của mỗi con lắc là:
Đáp án đúng: D
Ta có:
Mà
Câu 114:
Khảo sát thực nghiệm một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 216 g và lò xo lực có độ cứng k, dao động dưới tác dụng của ngoại lực với không đổi và f thay đổi được. Kết quả khảo sát ta được đường biểu diễn biên độ A của con lắc theo tần số f có đồ thị như hình vẽ. Giá trị của k xấp xỉ bằng
Đáp án đúng: A
Khi f nằm trong khoảng từ 1,25 Hz đến 1,3 Hz thì biên độ cực đại, khi đó xảy ra cộng hưởng.
Thay vào công thức tính tần số ta thu được giá trị xấp xỉ của k.
Câu 115:
Tốc độ truyền sóng là
Đáp án đúng: B
Tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động của phần tử vật chất trong môi trường.
Câu 116:
Chọn phát biểu sai.
Đáp án đúng: D
D sai vì sóng ngang hay sóng dọc dựa vào phương dao động của phần tử môi trường so với phương truyền sóng.
Câu 117:
Phát biểu nào sau đây là sai? Quá trình truyền sóng là
Đáp án đúng: D
Quá trình truyền sóng không phải là một quá trình truyền vật chất, khi có sóng truyền qua các phần tử môi trường chỉ dao động quanh VTCB riêng của nó.
Câu 118:
Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng 100 g và một lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m. Kéo vật xuống dưới theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo dãn 4 cm rồi truyền cho nó một vận tốc 40π cm/s theo phương thẳng đứng từ dưới lên. Coi vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Thời gian ngắn nhất để vật chuyển động từ vị trí thấp nhất đến vị trí lò xo bị nén 1,5 cm là
Đáp án đúng: B
Câu 119:
Sóng ngang là sóng có phương dao động:
Đáp án đúng: C
Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
Câu 120:
Một cuộn dây khi mắc vào hiệu điện thế xoay chiều 50 V – 50 Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,2A và công suất tiêu thụ trên cuộn dây là 1,5 W. Hệ số công suất của mạch là
Đáp án đúng: A
Ta có:
Câu 121:
Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f, bước sóng λ và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình sóng truyền. Nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại điểm M có dạng uM(t) = acos2πft thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là
Đáp án đúng: B
Ta có, sóng truyền từ O đến M nên phương trình của O là:
Câu 122:
Một vật dao động điều hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì
Đáp án đúng: C
Một vật dao động điều hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì véc tơ vận tốc ngược chiều với véctơ gia tốc.
Câu 123:
Chọn phát biểu sai về hiện tượng cộng hưởng:
Đáp án đúng: B
Khi xảy ra cộng hưởng thì biên độ cộng hưởng dao động vẫn phụ thuộc vào lực ma sát của môi trường và vào biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
Câu 124:
Sóng ngang không truyền được ở môi trường
Đáp án đúng: C
Sóng ngang chỉ truyền được trong chất rắn và bề mặt chất lỏng không truyền được trong chất khí.
Câu 125:
Chọn phát biểu đúng. Nếu dịch chuyển hai bản của tụ điện nối với hai cực một acquy ra xa nhau thì trong khi dịch chuyển:
Đáp án đúng: B
Khi dịch chuyển hai bản của tụ điện ra xa nhau thì điện dung của tụ giảm do đó điện tích trên các bản tụ cũng giảm và có xu hướng di chuyển về phía bản dương của tụ và qua bản âm.
Câu 126:
Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây với chu kì T, biên độ A. Ở thời điểm t = 0, li độ của các phần tử tại B và C tương ứng là mm và mm; phần tử tại trung điểm D của BC có tốc độ dao động cực đại. Ở thời điểm t1 thì tốc độ dao động của phần tử tại C và B bằng nhau và bằng tốc độ dao động cực đại, tốc độ của phần tử tại D bằng không. Biên độ sóng là
Đáp án đúng: C
Biểu diễn các vị trí tương ứng, tại các thời điểm trên đường tròn.
Với góc α luôn không đổi và
⇒ Từ hình vẽ ta có:
Câu 127:
Chọn một phát biểu sai khi nói về dao động tắt dần?
Đáp án đúng: A
A – sai vì tần số của dao động càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng nhanh.
Câu 128:
Một con lắc lò xo lần lượt được kích thích dao động điều hòa với biên độ là A1; A2; A3. Biết A1 > A2 > A3 thì chu kì dao động tương ứng T1; T2; T3 có quan hệ như thế nào?
Đáp án đúng: C
Chu kì dao động không phụ thuộc vào biên độ của dao động T1 = T2 = T3.
Câu 129:
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng 4 cm. Khi phần tử vật chất của môi trường đi được quãng đường 8 cm thì sóng truyền được quãng đường
Đáp án đúng: D
Phần tử vật chất di chuyển được quãng đường 8 cm = 2a tức là dao động
Trong 1T sóng truyền được quãng đường
sóng truyền được quãng đường
Câu 130:
Gia tốc của chất điểm dao động điều hòa bằng 0 khi
Đáp án đúng: C
a và v vuông pha nên a = 0 thì v cực đại hoặc cực tiểu.
Câu 131:
Đặt bốn điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt tại A và C, điện tích âm đặt tại B và D. Cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông
Đáp án đúng: D
Do tính đối xứng nên:
Câu 132:
Một con lắc lò xo dao động với phương trình x = 4cos(10πt + π/3) (cm) Thế năng và động năng con lắc bằng nhau khi li độ bằng:
Đáp án đúng: C
với E là cơ năng.
Mà thế năng , cơ năng
cm.
Câu 133:
Trong dao động điều hòa, vận tốc biến đổi
Đáp án đúng: B
Trong dao động điều hòa, vận tốc biến đổi sớm pha π/2 so với li độ.
Câu 134:
Một vật dao động điều hòa có chu kì 2 s, biên độ 10 cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 6 cm, tốc độ của nó bằng
Đáp án đúng: C
Ta có w = p rad/s.
Câu 135:
Dao động của con lắc đồng hồ là dao động
Đáp án đúng: A
Dao động của quả lắc trong đồng hồ là lao động duy trì.
Câu 136:
Chọn câu đúng.
Đáp án đúng: C
Cọ thước nhựa vào mảnh dạ thì mảnh dạ cũng tích điện.
Câu 137:
Một cuộn dây dẫn điện trở không đáng kể được cuộn lại và nối vào mạng điện xoay chiều 127 V – 50 Hz. Dòng điện cực đại qua nó bằng 10 A. Độ tự cảm của cuộn dây là
Đáp án đúng: C
Cảm kháng của cuộn dây:
Độ tự cảm:
Câu 138:
Chọn câu trả lời sai. Dòng điện xoay chiều là:
Đáp án đúng: C
A, B, D đúng
C sai vì dòng điện đổi chiều khi hoặc
Câu 139:
Một nguồn âm có công suất phát âm P = 0,1256 W. Biết sóng âm phát ra là sóng cầu, cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Tại một điểm trên mặt cầu có tâm là nguồn phát âm, bán kính 10 m (bỏ qua sự hấp thụ âm) có mức cường độ âm:
Đáp án đúng: B
Câu 140:
Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp ngược pha A và B, những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB sẽ
Đáp án đúng: D
Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp ngược pha A và B. Những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB sẽ dao động với biên độ bé nhất.
Chú ý: M thuộc trung trực không dao động chỉ khi biên độ 2 nguồn bằng nhau.
Câu 141:
Nếu giao thoa xảy ra với hai nguồn kết hợp cùng biên độ thì những điểm tăng cường lẫn nhau có biên độ tăng
Đáp án đúng: B
Nếu giao thoa xảy ra với hai nguồn kết hợp cùng biên độ thì những điểm tăng cường lẫn nhau có biên độ tăng gấp hai lần
Câu 142:
Chu kì dao động bé của con lắc đơn phụ thuộc vào:
Đáp án đúng: B
Chu kì dao động bé của con lắc đơn phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.
Câu 143:
Với mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong mạch
Đáp án đúng: C
Với mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn điện áp hai đầu mạch một góc π/2.
Câu 144:
Trạm phát điện truyền đi công suất 5000 kW, điện áp hiệu dụng nơi phát 100 kV. Độ giảm thế năng trên đường dây không vượt quá 1% điện áp nơi phát. Biết hệ số công suất của đường dây bằng 1. Giá trị điện trở lớn nhất của dây tải điện là:
Đáp án đúng: A
Ta có:
Mặt khác:
Câu 145:
Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần Wd = Wt khi một vật dao động điều hoà là 0,05 s. Tần số dao động của vật là:
Đáp án đúng: C
Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần Wd = Wt khi một vật dao động điều hoà là
Câu 146:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có m = 100 g, k = 100 N/m. Kéo vật từ vị trí cân bằng xuống dưới một đoạn 3 cm và tại đó truyền cho nó một vận tốc v = 30π cm/s (lấy π2 = 10). Biên độ dao động của vật là:
Đáp án đúng: D
Ta có:
Áp dụng hệ thức độc lập:
Câu 147:
Dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Trong mỗi giây, dòng điện đổi chiều:
Đáp án đúng: C
Trong 1 chu kỳ dòng điện đổi chiều 2 lần
Trong mỗi giây, dòng điện đổi chiều 2f = 2.50 = 100 lần.
Câu 148:
Sai số nào sau đây có thể loại trừ trước khi đo?
Đáp án đúng: A
Sai số hệ thống có thể loại trừ trước khi đo.
Câu 149:
Nếu gặp vật cản cố định thì sóng tới và sóng phản xạ có quan hệ là
Đáp án đúng: C
Nếu gặp vật cản cố định thì sóng tới và sóng phản xạ có quan hệ là cùng tần số và ngược pha.
Câu 150:
Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức
Đáp án đúng: C
Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức P = EI
Câu 151:
Một vật dao động điều hoà có chu kì T = 1s. Lúc t = 2,5s, vật nặng đi qua vị trí có li độ là x = cm với vận tốc là v = 10π cm/s. Phương trình dao động của vật là
Đáp án đúng: D
Ta có:
Có:
Tại t = 2,5 s có:
Câu 152:
Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 40 Ω ghép nối tiếp với cuộn cảm thuần. Hiệu điện thế tức thời hai đầu đoạn mạch là u = 80 cos100πt V và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thuần cảm là 40 V. Biểu thức dòng điện qua mạch là:
Đáp án đúng: A
Ta có:
Trong mạch chỉ có R và L, cường độ dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế hai đầu mạch góc
Câu 153:
Đáp án đúng: A
Tổng trở của cuộn dây:
U nhanh pha hơn i là nên cuộn cảm có điện trở r.
Mà
Câu 154:
Dây AB = 40 cm căng ngang, hai đầu dây cố định, khi có sóng dừng thì tại M là bụng thứ 4 (kể từ B), biết BM = 14 cm. Tổng số bụng trên dây AB là
Đáp án đúng: B
Ta có: A, B đều là vị trí nút (vì dây hai đầu cố định) mà M là bụng thứ 4 kể từ B BM = 7λ/4 = 14 cm
Suy ra λ = 8 cm
Mà AB = kλ/2 = 40 cm k = 10 có 10 bụng sóng.
Câu 155:
Trong sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng
Đáp án đúng: C
Trong sóng dừng khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng nửa bước sóng.
Câu 156:
Người ta sử dụng vôn kế và ampe kế xoay chiều để đo điện áp và cường độ dòng điện của mạch xoay chiều. Giá trị hiện trên 2 dụng cụ đo đó chỉ giá trị nào?
Đáp án đúng: D
Giá trị đo của vôn kế và ampe kế xoay chiều chỉ giá trị hiệu dụng của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.
Câu 157:
Một khung dây dẫn quay đều với tốc độ 150 vòng/phút quanh một trục trong một từ trường đều có cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Từ thông cực đại gửi qua khung là 10/π Wb. Suất điện động hiệu dụng trong khung là
Đáp án đúng: A
Tần số góc của khung dây:
Suất điện động hiệu dụng của khung:
Câu 158:
Nguồn sóng ở O được truyền theo phương Ox. Trên phương này có hai điểm P và Q cách nhau PQ = 15 cm. Biết tần số sóng là 10 Hz, tốc độ truyền sóng v = 40 cm/s, biên độ sóng không đổi khi truyền sóng và bằng cm. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ cm thì li độ tại Q có độ lớn là:
Đáp án đúng: D
Ta có:
Nguồn sóng O được truyền dọc theo phương Ox, P, Q cách nhau 15 cm
⇒ P lệch pha với Q một góc là .
Vậy khi
Câu 159:
Một điện tích điểm q = + 10μC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC, nằm trong điện trường đều có cường độ 5000V/m có đường sức điện trường song song với cạnh BC có chiều từ C đến B. Biết cạnh tam giác bằng 10cm, tìm công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn gấp khúc BAC:
Đáp án đúng: C
Chọn chiều dương là chiều của điện trường từ C đến B nên BC = - 0,1 m.
Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn gấp khúc BAC chính bằng công của lực điện trường khi di chuyển điện tích từ điểm B tới điểm C (do công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối).
Câu 160:
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k không đổi, dao động điều hòa. Nếu khối lượng m = 200g thì chu kì dao động của con lắc là 2 s. Để chu kì con lắc là 1 s thì khối lượng m bằng:
Đáp án đúng: C
Vận dụng biểu thức tính chu kì dao động con lắc lò xo:
Ta có:
Câu 161:
Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là
Đáp án đúng: A
Nguyên nhân gây điện trở của vật dẫn kim loại hay gây nên sự cản trở chuyển động của các electron tự do trong kim loại là do sự mất trật tự của mạng tinh thể (sự chuyển động nhiệt của ion, sự méo mạng và nguyên tử tạp chất lẫn vào).
Câu 162:
Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox với chu kì T. Khoảng thời gian để sóng truyền được quãng đường bằng một bước sóng là
Đáp án đúng: C
Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox với chu kì T. Khoảng thời gian để sóng truyền được quãng đường bằng một bước sóng là T.
Câu 163:
Khi hai nhạc sĩ cùng đánh một bản nhạc ở cùng một độ cao nhưng hai nhạc cụ khác nhau là đàn Piano và đàn Organ, ta phân biệt được trường hợp nào là đàn Piano và trường hợp nào là đàn Organ là do:
Đáp án đúng: A
Khi hai nhạc sĩ cùng đánh một bản nhạc ở cùng một độ cao nhưng hai nhạc cụ khác nhau là đàn Piano và đàn Organ, ta phân biệt được trường hợp nào là đàn Piano và trường hợp nào là đàn Organ là do âm sắc khác nhau => Tần số và biên độ âm khác nhau.
Câu 164:
Khối lượng và bán kính của một hành tinh lớn hơn khối lượng và bán kính của Trái Đất 2 lần. Chu kì dao động của con lắc đồng hồ trên trái đất là T. Khi đưa con lắc này lên hành tinh thì chu kì dao động của nó là (bỏ qua sự thay đổi về chiều dài của con lắc):
Đáp án đúng: B
Ta có:
Gia tốc hiệu dụng của con lắc trên mặt đất và hành tinh X lần lượt là g1 và g2 với
Câu 165:
Một con lắc đơn dao động nhỏ với chu kỳ T = 2,4 s khi ở trên mặt đất. Biết rằng khối lượng Trái Đất lớn hơn khối lượng Mặt trăng 81 lần, và bán kính Trái đất lớn hơn bán kính mặt trăng 3,7 lần. Xem ảnh hưởng của nhiệt độ không đáng kể. Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc khi đưa lên mặt trăng là
Đáp án đúng: A
Ta có:
Mặt khác:
Câu 166:
Khi sóng truyền từ một nguồn điểm trong không gian đồng nhất và đẳng hướng và không hấp thụ năng lượng sóng, năng lượng dao động của một phần tử môi trường trên phương truyền sóng sẽ
Đáp án đúng: B
Cường độ âm được xác định là năng lượng được sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng trên một đơn vị thời gian
⇒ W tỉ lệ thuận với I.
Mà khi sóng truyền từ một nguồn điểm trong không gian đồng nhất và đẳng hướng và không hấp thụ năng lượng sóng thì
⇒ W tỉ lệ nghịch với
Câu 167:
Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ a là một dao động có biên độ thì hai dao động thành phần có độ lệch pha là
Đáp án đúng: A
Ta có: ⇒ Hai dao động lệch pha nhau góc rad.
Câu 168:
Để đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn, ta cần dùng dụng cụ đo là
Để đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn, ta cần dùng dụng cụ đo là đồng hồ và thước.
Đáp án đúng: C
Câu 169:
Nhận xét nào sau đây về dao động tắt dần là đúng?
Đáp án đúng: B
A. Sai, tần số không giảm.
B. Đúng.
C. Sai, năng lượng giảm theo thời gian.
D. Sai, biên độ và tốc độ cực đại của dao động giảm dần.
Câu 170:
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng cộng hưởng trong một hệ cơ học.
Đáp án đúng: C
Khi có cộng hưởng thì dao động của hệ là dao động điều hòa.
Câu 171:
Dòng điện xoay chiều có tần số f = 60Hz, trong một giây dòng điện đổi chiều
Đáp án đúng: A
Trong 1 chu kì dòng điện đổi chiều 2 lần
=> Trong 1 s, dòng điện đổi chiều 2.f = 2. 60 = 120 lần.
Câu 172:
Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 6 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3 mm, chuyển động ngược chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 8 cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi δ là tỉ số của tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng. δ gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án đúng: A
Câu 173:
Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết L, C không đổi và tần số dòng điện thay đổi được. Biết rằng ứng với tần số f thì ZL = 50 Ω và ZC = 100 Ω. Tần số f của dòng điện ứng với lúc xảy ra cộng hưởng điện phải thoả mãn
Đáp án đúng: A
Ta thấy tại f: ZL < ZC để xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì phải tăng ZL và giảm ZC tức là cần tăng tần số lên f > f1.
Câu 174:
Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:
Đáp án đúng: B
Khối lượng của vật là một đại lượng đặc trưng cho mức quán tính (tính ì, tính bảo toàn vận tốc) của vật.
Câu 175:
Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm tại đó
Đáp án đúng: C
Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm tại đó tăng 10 dB.
I’ = 10.I
Câu 176:
Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 60 cm đang có sóng dừng với hai đầu A và B cố định. Quan sát trên dây AB có 3 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s thì tần số sóng trên dây là
Đáp án đúng: C
Ta có:
Câu 177:
Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là
Đáp án đúng: B
Tần số âm: ⇒ Hạ âm.
Câu 178:
Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp t1 = 2,2 (s) và t2 = 2,9 (s). Tính từ thời điểm ban đầu (to = 0 s) đến thời điểm t2 chất điểm đã đi qua vị trí cân bằng số lần là:
Đáp án đúng: B
+ Ta có, vật có vận tốc bằng 0 khi ở vị trí biên.
+ Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp vật có vận tốc bằng 0 là T/2
+ Khoảng thời gian từ t0 = 0 s đến t2 = 2,9 s là
Trong 1 chu kì vật qua VTCB 2 lần
⇒ Trong 2 chu kì vật qua VTCB 4 lần
Trong T/14 vật qua VTCB 0 lần
⇒ Trong khoảng thời gian từ t0 = 0 s đến t2 = 2,9 s vật qua VTCB 4 lần.
Câu 179:
Một vật dao động điều hòa với tần số góc rad/s. Tại thời điểm t = 0, vật có li độ x = 2 cm và có vận tốc cm/s. Phương trình dao động của vật là
Đáp án đúng: D
Tại thời điểm t = 0 vật có li độ x = 2 cm và có vận tốc cm/s
Tại thời điểm t = 0 vật có li độ x = 2 cm và đi theo chiều âm
Phương trình dao động của vật là:
Câu 180:
Con lắc lò xo lý tưởng treo thẳng đứng, vật nhỏ m dao động với phương trình x = 12,5cos(4πt − π/6)cm (t tính bằng s). Lấy g = m/. Thời gian từ lúc vật bắt đầu dao động đến khi lực đàn hồi triệt tiêu lần đầu tiên là
Đáp án đúng: D
Câu 181:
Hai nguồn phát sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng của một chất lỏng dao động theo phương trình uA= 6cos(20πt)(mm); uB = 4cos(20πt)(mm). Coi biên độ sóng không giảm theo khoảng cách tốc độ sóng v = 40 cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn AB = 20 cm. Số điểm dao động với tốc độ cực đại bằng trên đoạn AB là
Đáp án đúng: C
Câu 182:
Một vật dao động điều hòa có đồ thị của vận tốc theo thời gian như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là
Đáp án đúng: B
Câu 183:
Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, C thay đổi được. Khi C1 = hoặc C2 = thì công suất của mạch có giá trị như nhau. Hỏi với giá trị nào của C thì công suất trong mạch cực đại:
Đáp án đúng: B
Công suất max khi và chỉ khi
Câu 184:
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình x = 4cos(πt + π/4) cm thì
Đáp án đúng: C
Câu 185:
Trong dao động điều hòa, đồ thị của lực kéo về phụ thuộc vào tọa độ là
Đáp án đúng: C
Trong dao động điều hòa, đồ thị lực kéo về phụ thuộc vào tọa độ có dạng là một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ.
Câu 186:
Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài với tốc độ truyền sóng là 4 m/s và tần số sóng có giá trị từ 33 Hz đến 43 Hz. Biết hai phần tử tại hai điểm trên dây cách nhau 25 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng trên dây là:
Đáp án đúng: C
Câu 187:
Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án đúng: C
Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức C sai.
Câu 188:
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, nhưng vuông pha nhau, có biên độ tương ứng là A1 và A2. Biết dao động tổng hợp có phương trình x = 16cosωt (cm) và lệch pha so với dao động thứ nhất một góc α1. Thay đổi biên độ của hai dao động, trong đó biên độ của dao động thứ hai tăng lên lần (nhưng vẫn giữ nguyên pha của hai dao động thành phần) khi đó dao động tổng hợp có biên độ không đổi nhưng lệch pha so với dao động thứ nhất một góc α2, với α1 + α2 = π/2. Giá trị ban đầu của biên độ A2 là
Đáp án đúng: A
Vì x1 vuông pha với x2 và A không đổi nên đầu mút của luôn nằm trên đường tròn nhận A làm đường kính.
Từ hình vẽ ta thấy rằng:
Câu 189:
Một sợi dây đàn hồi OM = 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Biên độ tại bụng sóng là 3 cm. Tại điểm N trên dây gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm. ON có giá trị là:
Đáp án đúng: B
Câu 190:
Khi nói về dao động tắt dần, phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án đúng: B
B sai vì biên độ dao động tắt dần giảm dần theo thời gian.
Câu 191:
Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng với phương trình uA = 2cos40πt cm và uB = 2cos(40πt + π) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40cm/s. Gọi M là một điểm thuộc mặt chất lỏng, nằm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, cách A một đoạn ngắn nhất mà phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM ngắn nhất bằng:
Đáp án đúng: B
Câu 192:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo có độ cứng 20 N/m dao động điều hòa với chu kì 2 s. Khi pha cùa dao động là π/2 thì vận tốc của vật là −cm/s. Lấy π2 = 10. Khi vật đi qua vị trí có li độ 3π (cm) thì động năng của con lắc là
Đáp án đúng: C
Phương trình dao động có dạng: x = Acos(ωt + φ)
Khi pha của dao động là π/2 ⇒ ⇒ vật qua VTCB
Tốc độ cực đại của vật là cm/s
Mặt khác:
Khi li độ x = 3π cm thì động năng của vật:
Câu 193:
Một vật có khối lượng m = 200 (g), dao động điều hoà với phương trình x = 10cos(5πt) cm. Tại thời điểm t = 0,5 (s) thì vật có động năng là:
Đáp án đúng: B
Phương trình vận tốc của vật: v = x’(t) = -50πsin(5πt) cm/s (1)
Tại t = 0,5s thay vào (1) => v = -50π cm/s
=> Động năng của vật:
Câu 194:
Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 1,2 cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 6,1 cm, tại A là một nút sóng. Số nút sóng và bụng sóng trên đoạn dây AB là
Đáp án đúng: B
Suy ra số bụng là k = 10, số nút là k + 1 = 11
Câu 195:
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R thay đổi được. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch có U = 100V, f = 50 Hz. Điều chỉnh R thì thấy có hai giá trị 30 Ω và 20 Ω mạch tiêu thụ cùng một công suất P. Xác định P lúc này?
Đáp án đúng: D
+ Công suất tiêu thụ của mạch:
Hai giá trị của R cho cùng công suất thỏa mãn:
Câu 196:
Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết L = 1/π H, C = 2.10-4 /π F, R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức: u = U0cos100πt V. Để uc chậm pha 3π/4 so với uAB thì R phải có giá trị
Đáp án đúng: B
Để uc chậm pha 3π/4 so với uAB hay uAB sớm pha so với i thì
Câu 197:
Một vật dao động điều hòa, khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật qua vị trí cân bằng là 0,5 s; quãng đường vật đi được trong 2 s là 32 cm. Tại thời điểm t = 1,5 s vật qua li độ theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
Đáp án đúng: D
Câu 198:
Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 50 N/m và vật nặng m = 0,5 kg tác dụng lên con lắc một ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian với phương trình F = F0cos10πt. Sau một thời gian ta thấy vật dao động ổn định trên một đoạn thẳng dài 10 cm. Tốc độ cực đại của vật có giá trị bằng
Đáp án đúng: B
Tốc độ cực đại của vật: cm/s.
Câu 199:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nhỏ khối lượng m = 250 g và một lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m. Kéo vật m xuống dưới theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo giãn 7,5 cm thì thả nhẹ. Gọi t = 0 là lúc thả. Lấy g = 10 m/s2. Lực đàn hồi của vật lúc t = π/60s là
Đáp án đúng: B
Câu 200:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa tự do với tần số f = 3,2Hz. Lần lượt tác dụng lên vật các ngoại lực biến thiên tuần hoàn F1cos(6,2πt) N, F2cos(6,5πt) N, F3cos(6,8πt) N, F4 cos(6,1πt) N. Vật dao động cơ cưỡng bức với biên độ lớn nhất khi chịu tác dụng của lực
Đáp án đúng: C
Vật dao động cơ cưỡng bức với biên độ lớn nhất khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng khi:
*Đối với vật dao động cơ cưỡng bức với biên độ lớn nhất khi: (hiệu tần số ngoại lực và tần số riêng của hệ tiến đến không)
Tần số góc dao động riêng của con lắc:
Nhận thấy gần với nhất nên vật dao động cơ cưỡng bức với biên độ lớn nhất khi chịu tác dụng của lực F2.
Câu 201:
Một vật dao động theo phương trình Quãng đường vật đi từ thời điểm t1 = 0,1s đến t2 = 6s là:
Đáp án đúng: C
Chu kì dao động:
Tại t = 0,1 s vật qua vị trí có x = 4 theo chiều dương.
Khoảng thời gian vật dao động là:
Trong 14,5T vật đi được quãng đường 14.4A + 2A = 58A
Quãng đường vật đi đươc trong 0,25T còn lại:
Tổng quãng đương đi được là:
Câu 202:
Một vật dao động điều hòa có vecto vận tốc đổi chiều khi
Đáp án đúng: D
Một vật dao động điều hòa có vecto vận tốc đổi chiều khi độ lớn li độ cực đại.
Câu 203:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(10πt + π4) (t tính bằng giây). Tìm quãng đường vật đi được kể từ lúc bắt đầu dao động đến li độ x = - 2 cm theo chiều âm lần thứ nhất?
Đáp án đúng: A
Câu 204:
Một vật dao động điều hòa trên trục 0x với phương trình x = 4.cos(2t–π/6)(cm). Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí x = 2cm đến vị trí có gia tốc cm/ là:
Đáp án đúng: A
Câu 205:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình Khoảng thời gian kể từ lúc vật đi qua vị trí có tọa độ theo chiều dương đến lúc vật đạt vận tốc cực đại lần đầu tiên là:
Đáp án đúng: D
Câu 206:
Một vật dao động điều hòa với phương trình . Thời gian ngắn nhất kể từ lúc bắt đầu dao động tới khi vật có gia tốc bằng một nửa giá trị cực đại là
Đáp án đúng: A
Câu 207:
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1, S2 dao động với phương trình u1 = 1,5cos(50πt – π/6) cm và u2 = 1,5 cos(50πt + 5π/6) cm. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt là 1 m/s. Tại điểm M trên mặt nước cách S1 một đoạn d1 = 10cm, và cách S2 một đoạn d2 = 17 cm sẽ có biên độ sóng tổng hợp bằng:
Đáp án đúng: C
Biên độ sóng tại M:
Câu 208:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động cùng pha với tần số 50 Hz, khoảng cách giữa hai nguồn S1S2 = 12 cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 200 cm/s. Một đường tròn có tâm tại trung điểm của S1S2, nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa, bán kính 4 cm. Số điểm dao động cực tiểu trên đường tròn bằng
Đáp án đúng: B
Ta có:
Gọi M và N là giao điểm của đường tròn với S1S2.
Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đường kính của đường tròn là:
⇒ có 4 giá trị của k thỏa mãn tương đương với có 4 điểm cực tiểu thuộc đường kính MN ứng với 4 đường hypebol cực tiểu.
Mà mỗi hypebol cắt đường tròn tại 2 điểm ⇒ Có 8 điểm dao động với biên độ cực tiểu thuộc đường tròn.
Câu 209:
Trên bề mặt chất lỏng tại hai điểm S1 S2 có hai nguồn dao động với phương trình uS1 = uS2 = 4cos(40 πt)mm, tốc độ truyền sóng là 120 cm/s. Gọi I là trung điểm của S1S2, lấy hai điểm A, B nằm trên S1S2 lần lượt cách I các khoảng 0,5 cm và 2 cm tại thời điểm t vận tốc của điểm A là cm/s thì vận tốc dao động tại điểm B là:
Đáp án đúng: B
Câu 210:
Âm thoa điện gồm hai nhánh dao động với tần số 100 Hz, chạm vào mặt nước tại 2 điểm S1, S2. Khoảng cách S1S2 = 10 cm. Vận tốc truyền sóng nước là 1 m/s. Có bao nhiêu gợn sóng trong khoảng giữa S1S2?
Đáp án đúng: C
Ta có λ= v : f => λ = 1cm
Lại có số điểm dao động cực đại là
=> -10,5 < k < 9,5 => có 20 điểm dao động với biên độ cực đại
=> có 19 gợn sóng
Câu 211:
Trên một sợi dây dài 16 cm được tạo ra sóng dừng nhờ nguồn có biên độ 4 mm. Biên độ không đổi trong quá trình truyền sóng. Người ta đếm được trên sợi dây có 22 điểm dao động với biên độ 6 mm. Biết hai đầu sợi dây là hai nút. Số nút và bụng sóng trên dây là:
Đáp án đúng: C
Trên mỗi bó có 2 điểm dao động với biên độ là 6 cm.
=> Trên dây có 11 bó sóng.
=> Trên dây có 11 bụng và 12 nút.
Câu 212:
Vật dao động điều hoà có vận tốc cực đại bằng 1,256 m/s và gia tốc cực đại bằng 80 m/s2. Lấy π = 3,14 và π2 = 10. Chu kì và biên độ dao động của vật là:
Đáp án đúng: A
Câu 213:
Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch là u = 120cos(100πt + π/3) (V). Cứ mỗi giây có bao nhiêu lần điện áp này bằng không?
Đáp án đúng: A
Chu kì: Một giây ứng với 50 chu kì mà mỗi chu kì có 2 lần điện áp bằng 0 nên trong mỗi giây có 100 lần điện áp bằng 0.
Câu 214:
Một con lắc lò xo có khối lượng, độ cứng đang dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực . Giá trị luôn đúng của tần số góc riêng là
Đáp án đúng: C
Tần số góc riêng của con lắc lò xo là .
Câu 215:
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2πft (U0 không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng: C
Ta có:
⇒ Dòng điện hiệu dụng càng lớn khi tần số càng lớn.
Câu 216:
Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài. Hai điểm PQ = 5λ/4 sóng truyền từ P đến Q. Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án đúng: D
P sớm pha hơn Q một góc ⇒ P và Q ngược pha.
⇒ Khi P có thế năng cực đại thì Q có thế năng cực tiểu.
Câu 217:
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn sóng đồng bộ. Một điểm M trên mặt nước nằm trong miền giao thoa của hai sóng, tại điểm M có cực tiểu giao thoa khi hiệu đường đi của hai sóng tới điểm M bằng
Đáp án đúng: C
Để tại M là cực tiểu giao thoa thì:
Hiệu đường đi của hai sóng tới điểm M bằng một số bán nguyên lần bước sóng.
Câu 219:
Đáp án đúng: D
Câu 220:
Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm ở trong khoảng:
Đáp án đúng: B
Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm ở trong khoảng
từ 0 dB đến 130 dB.
Câu 221:
Một điểm M chuyển động tròn đều với tốc độ 0,6 m/s trên một đường tròn có đường kính 0,4 m. Hình chiếu P của điểm M lên một đường kính của đường tròn dao động điều hòa với biên độ, tần số góc và chu kỳ lần lượt là
Đáp án đúng: D
Ta có:
Câu 222:
Một vật dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc ω. Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:
Đáp án đúng: B
Vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương:
Câu 223:
Cho một đoạn mạch điện gồm một biến trở R mắc nối tiếp với một tụ điện có Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định u với tần số góc 100π (rad/s). Thay đổi R ta thấy với hai giá trị của R là và thì công suất của đoạn mạch đều bằng nhau. Tích có giá trị bằng
Đáp án đúng: D
Câu 224:
Khi giảm khối lượng vật nặng của một con lắc lò xo 4 lần thì tần số dao động riêng của con lắc
Đáp án đúng: A
⇒ Khi khối lượng giảm 4 lần thì tần số riêng của con lắc tăng 2 lần.
Câu 225:
Một lò xo có độ cứng ban đầu là k, quả cầu khối lượng m. Khi giảm độ cứng 3 lần và tăng khối lượng vật lên 2 lần thì chu kỳ mới
Đáp án đúng: A
Câu 226:
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k đang dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì số dao động vật thực hiện được trong một giây sẽ:
Đáp án đúng: D
Ta có:
Với
Câu 227:
Một hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng, tần số dao động riêng của hệ phải là
Đáp án đúng: D
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số ngoại lực bằng tần số dao động riêng của hệ:
Câu 228:
Một mạch điện xoay chiều có độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện chạy trong mạch là π/2. Tại một thời điềm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là V. Biết cường độ dòng điện cực đại là 4 A. Điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch có giá trị là:
Do u, i vuông pha nên
Câu 229:
Dao động tổng hợp của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là và t tính bằng giây). Tại t = 0, gia tốc của vật có độ lớn là Biên độ của dao động là
Đáp án đúng: A
Tại t = 0:
Tại t = 0 gia tốc của vật có độ lớn:
Mà
Câu 230:
Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0 một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử A và O dao động lệch pha nhau?
Đáp án đúng: D
Câu 231:
Trong thí nghiệm để phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại, dụng cụ nào sau đây đã được dùng để phát hiện tia hồng ngoại?
Đáp án đúng: A
Ta có tia hồng ngoại kích thích phim ảnh nên ta có thể dùng phân biệt giữa tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
Câu 232:
Một dây đàn hồi AB dài 100 cm, đầu A gắn vào một nhánh âm thoa, đầu B cố định. Khi âm thoa dao động với tần số 40 Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng với 4 bó sóng. Coi đầu gắn với âm thoa là một nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng
Đáp án đúng: D
Ta có: với k là số bó sóng
Câu 233:
Trong không khí, để tính cảm ứng từ B của từ trường do dòng điện I chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra tại một điểm cách dây dẫn một khoảng r, ta dùng công thức nào sau đây?
Đáp án đúng: D
Trong không khí, để tính cảm ứng từ B của từ trường do dòng điện I chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra tại một điểm cách dây dẫn một khoảng r, ta dùng công thức:
Câu 234:
Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật A'B' cách thấu kính 60 cm, tiêu cự của thấu kính là f = 30 cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là:
Đáp án đúng: A
Ta có:
Câu 235:
Một sợi dây đàn hồi AB dài 1,2 m đầu A cố định, đầu B tự do, dao động với tần số f và trên dây có sóng lan truyền với tốc độ 24 m/s. Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 9 nút. Tần số dao động của dây là
Đáp án đúng: D
Số bó sóng là 9 - 1 = 8 bó.
Ta có:
Câu 236:
Một vật dao động điều hòa phải mất 0,25 s để đi từ điểm có vận tốc bằng không tới điểm tiếp theo cũng như vậy. Khoảng cách giữa hai điểm là 36 cm. Tính biên độ.
Theo đề bài cho, tại điểm vận tốc bằng 0 ứng với vị trí biên âm và biên dương. Như vậy khoảng cách 36 cm = 2 A
Biên độ của dao động A = 36 : 2 = 18 cm.
Câu 237:
Một vật dao động điều hòa với chu kì 2 s. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc vật có li độ và đang chuyển động ra xa vị trí cân bằng với tốc độ cm/s. Phương trình dao động của vật là:
Đáp án đúng: C
Câu 238:
Nếu vào thời điểm ban đầu, vật dao động điều hòa đi qua VTCB thì vào thời điểm , tỉ số giữa động năng và thế năng dao động là:
Đáp án đúng: B
Câu 239:
Một hệ gồm 2 lò xo L1, L2 có độ cứng k1= 60N/m, k2 = 40N/m một đầu gắn cố định, đầu còn lại gắn vào vật m có thể dao động điều hoà theo phương ngang như hình vẽ. Khi ở trạng thái cân bằng lò xo L1 bị nén 2 cm. Lực đàn hồi tác dụng vào m khi vật có li độ 1 cm là:
Đáp án đúng: A
Hai lò xo này dc mắc song song: Δl=Δl1 = Δl2 và F = F1 +F2
Ta có:
Câu 240:
Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp là 6250 vòng và 1250 vòng. Hiệu suất của máy là 96%. Máy nhận một công suất 10 kW ở cuộn sơ cấp. Biết hệ số công suất trong mạch thứ cấp là 0,8 và hiệu điện thế đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp là U = 1000 V. Cường độ hiệu dụng trong mạch thứ cấp là:
Đáp án đúng: A
Từ giả thiết đề ra, ta có các thông số:
Công thức tính công suất trong mạch thứ cấp:
Câu 241:
Một cái loa nhỏ được coi như nguồn điểm, phát công suất âm thanh 0,1 W. Cường độ âm tại điểm cách loa 400 m là:
Đáp án đúng: B
Cường độ âm tại điểm cách loa 400 m là:
Câu 242:
Con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với biên độ A. Khi vật nặng chuyển động qua vị trí cân bằng thì giữ cố định điểm cách một đoạn bằng chiều dài tự nhiên của lò xo. Vật sẽ tiếp tục dao động với biên độ bằng
Đáp án đúng: B
Câu 243:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng vào điểm cố định. Biết độ cứng của lò xo và khối lượng của quả cầu lần lượt là k = 80 N/m, m = 200 g. Kéo quả cầu thẳng đứng xuống dưới sao cho lò xo dãn 7,5 cm rồi thả nhẹ cho con lắc dao động điều hoà. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng của quả cầu, gia tốc trọng trường g = 10 m/. Khi lực đàn hồi có độ lớn nhỏ nhất, thế năng đàn hồi của lò xo có giá trị là
Đáp án đúng: D
Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng:
Biên độ dao động của con lắc: A = 7,5 - Δl0 = 7,5 - 2,5 = 5cm
Ta có: Δl0 < A tại vị trí lò xo không biến dạng.
Thế năng đàn hồi tại vị trí đó:
Câu 244:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Quả cầu có khối lượng 100 g. Khi cân bằng, lò xo dãn ra một đoạn bằng 4 cm. Cho con lắc dao động theo phương thẳng đứng. Lấy g = m/. Chu kì dao động của con lắc là
Đáp án đúng: C
Ta có:
Chu kì dao động của con lắc:
Câu 245:
Có 3 dao động điều hòa với các phương trình lần lượt là , , . Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng: A
Ta có
x1 và x2 vuông pha nhau, x1 và x3 vuông pha nhau, x2 và x3 ngược pha nhau.
Câu 246:
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình x = 10cos. Khoảng thời gian kể từ thời điểm ban đầu, chất điểm đi theo chiều dương qua vị trí có động năng bằng thế năng lần thứ 2017 là
Đáp án đúng: A
Câu 247:
Chuyển động nào dưới đây được xem là rơi tự do?
Đáp án đúng: B
Một viên phấn rơi không vận tốc đầu từ mặt bàn được coi là một chuyển động rơi tự do.
Câu 248:
Tại M cách mặt đất ở độ cao h, một vật được ném thẳng đứng lên đến vị trí N cao nhất rồi rơi xuống qua P có cùng độ cao với M. Bỏ qua mọi lực cản thì
Đáp án đúng: B
Tại M và P vật có cùng độ cao nhưng vật tại 2 vị trí đó đang chuyển động ngược chiều. Tuy nhiên về mặt độ lớn thì như nhau.
Câu 249:
Một con lắc đơn gồm hòn bi nhỏ bằng kim loại được tích điện q, dây treo dài l = 2m. Đặt con lắc vào trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường nằm ngang thì khi vật đứng cân bằng dây treo hợp phương thẳng đứng một góc 0,05 rad. Lấy g = 10 m/s. Nếu đột ngột đổi chiều điện trường thì tốc độ cực đại của vật sau đó là
Đáp án đúng: A
Khi đột ngột đổi chiều điện trường thì con lắc sẽ dao động quanh VTCB mới VTCB này đối xứng với VTCB cũ qua phương thẳng đứng. Do vậy vật sẽ dao động với biên độ góc .
Tốc độ cực đại của vật: .
Câu 250:
Đáp án đúng: A
Năng lượng dao động của vật:
Áp dụng hệ thức độc lập cho v và a:
Thay các giá trị vào biểu thức trên: rad/s
Độ cứng của lò xo: N/m.
Câu 251:
Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định có chiều dài 1 m. Nếu tăng tần số f thêm 30 Hz thì số nút tăng thêm 5 nút. Tính tốc độ truyền sóng trên dây?
Đáp án đúng: B
Gọi n là số nút trên dây AB có hai đầu cố định
(1)
thay vào (1) được:Câu 252:
Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi với bước sóng 1,2 cm. Hai điểm A, B trên dây, biết AB = 7 cm và tại A là một bụng sóng. Tính số bụng sóng và nút sóng có trên đoạn dây AB?
Đáp án đúng: C
Câu 253:
Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi với bước sóng 2,5 cm. Hai điểm A, B trên dây (đầu A là một nút sóng), với AB = 22 cm. Tính số bụng sóng và nút sóng có trên đoạn dây AB?
Đáp án đúng: D
Câu 254:
Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi AB (hai đầu cố định), tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số là 30 Hz thì trên dây có 9 bụng sóng. Hỏi phải thay đổi tần số bằng bao nhiêu để trên dây có 8 bụng sóng?
Đáp án đúng: D
Ta có:
Để có 8 bụng sóng thì
Câu 255:
Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi AB với bước sóng 1 cm. Biết AB = 4,6 cm và trung điểm của AB là một nút sóng. Tính số bụng sóng và nút sóng có trên đoạn dây AB, kể cả hai đầu A, B?
Đáp án đúng: B
+ Vị trí của nút sóng thỏa mãn:
Có 9 giá trị của k nên có 9 nút
+ Vị trí các bụng thỏa mãn
Có 10 giá trị m nên có 10 bụng.
Câu 256:
Chọn câu đúng? Cho đoạn mạch RLC như hình vẽ RLC, R = 100 , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = (H) và tụ điện có điện dung . Biểu thức hiệu điện thế tức thời giữa 2 điểm A và N là . Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch là
Đáp án đúng: C
Câu 257:
Một chất điểm dao động điều hoà trên một đoạn thẳng. Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v (cm/s) và gia tốc a (cm/) của dao động theo li độ x (cm), điểm M là giao điểm của hai đồ thị ứng với chất điểm có li độ x0. Giá trị x0 gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án đúng: B
Ta có:
⇒ đồ thị của a theo x là đoạn thẳng và của v theo x là đường elip.
Từ đồ thị:
Giao điểm