Đề trắc nghiệm ôn tập Vật lý 12 Cánh diều (Đề số 8)
-
75 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Các phân tử ở bề mặt chất lỏng tham gia chuyển động nhiệt, trong đó có những phân tử chuyển động ...(1). Một số phân tử chất lỏng này có ...(2)... thắng lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì chúng có thể thoát ra khỏi mặt thoáng trở thành các phân tử hơi. Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp.
Chọn đáp án B
Câu 3:
Một vật được làm lạnh từ xuống Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin giảm đi bao nhiêu độ?
Chọn đáp án A
Câu 4:
Đặt cốc nhôm đựng 0,2 lít nước ở nhiệt độ đo bằng nhiệt kế 1 (NK1) vào trong bình cách nhiệt đựng 0,5 lít nước ở nhiệt độ đo bằng nhiệt kế 2 (NK2). Quan sát sự thay đổi nhiệt độ của nước trong bình và cốc từ khi bắt đầu thí nghiệm cho đến khi hai nhiệt độ này bằng nhau. Có thể biết nước trong bình truyền nhiệt lượng cho nước trong cốc vì
Chọn đáp án D
Câu 5:
Chọn đáp án C
Câu 6:
Một lượng khí ở nhiệt độ tuyệt đối 300 K có áp suất \({\rm{p}} = 4 \cdot {10^{ - 5}}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Hằng số Boltzmann \(k = 1,38 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{J}}/{\rm{K}}.\) Số lượng phân tử trên mỗi \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) của lượng khí này là
Chọn đáp án B
Câu 7:
Chọn đáp án B
Câu 8:
Chọn đáp án A
Câu 9:
Bốn hạt có cùng điện tích được phóng vào từ trường đều với vận tốc ban đầu như nhau. Trong từ trường, các hạt chỉ chuyển động do tác dụng của lực từ. Bốn hạt chuyền động trên các đường tròn có bán kính khác nhau nhưng với tốc độ bằng nhau. Biết bán kính đường tròn mà các hạt chuyển động là \({r_1} > {r_2} > {r_3} > {r_4}.\) Hạt nào có khối lượng lớn nhất?
Chọn đáp án A
Câu 10:
Một khung dây có diện tích \(0,30\;{{\rm{m}}^2}\) được đặt nghiêng so với đường sức của từ trường đều với độ lớn cảm ứng từ là \(0,40\;{\rm{T}}.\) Từ thông qua khung dây là
Chọn đáp án A
Câu 11:
Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ờ vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là \(B = 2,{0.10^{ - 7}}\left( {\frac{I}{r}} \right),\) với B tính bằng tesla \(({\rm{T}}),r\) tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A). Một dây dẫn thẳng dài 2 m mang dòng điện 10 ampe. Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện gây ra ở vị trí cách nó 2 cm lớn gấp mấy lần so với ở khoảng cách 4 cm?
Chọn đáp án A
Câu 12:
Một tàu vũ trụ chuyển động quanh Mặt Trăng. Tàu đang ở độ cao 10 km so với bề mặt của Mặt Trăng thì phát ra một xung vô tuyến về phía bề mặt của Mặt Trăng. Thời gian từ khi phát ra xung đến khi nhận được xung phản xạ là
Chọn đáp án D
Câu 13:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 200V vào hai đầu một điện trờ \(50\Omega .\) Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở là
Chọn đáp án A
Câu 16:
Hạt nhân \(_{24}^{62}{\rm{Cr}}\) phóng xạ \({\beta ^ - }\)và biến đổi thành hạt nhân khác. Hạt nhân sản phẩm này có
Chọn đáp án A
Câu 18:
Hạt nhân neon \(_{18}^{36}{\rm{Ar}}\) có năng lượng liên kết riêng là \(8,264{\rm{MeV}}/\) nucleon. Độ hụt khối của hạt nhân này là
Chọn đáp án C
Câu 19:
a) Nhiệt lượng là số đo phần năng lượng nhiệt được truyền từ vật này sang vật khác trong quá trình truyền nhiệt.
Đúng
Câu 23:
a) Từ 1 đến 2, khí có quá trình biến đổi đẳng tích, với \({V_1} = {V_2}\) đồng thời \({T_1} > {T_2}\)
Sai
Câu 25:
c) Từ 3 đến 1, có quá trình đẳng tích, áp suất đang giảm từ \({p_3}\) xuống đến \({p_1}.\)
Đúng
Câu 26:
Sai
Câu 28:
b) thay vòng dây bằng một vòng dây có điện trở tương tự nhưng có đường kính nhȯ hơn.
Sai
Câu 29:
c) thay vòng dây bằng một vòng dây có điện trở tương tự nhưng có đường kính lớn hơn.
Đúng
Câu 34:
d) Năng lượng toả ra khi \(25,0\;{\rm{g}}_{92}^{235}{\rm{U}}\) phân hạch hoàn toàn theo phản ứng trên là \(1,{81.10^{12}}\;{\rm{J}}.\)
Đúng
Câu 35:
Xác định độ biến thiên nhiệt độ (K) của nước rợi từ độ cao 96,0 m xuống và đập vào cánh tuabin làm quay máy phát điện, biết rằng 67% thế năng của nước biến thành nội năng của nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là \(4190\;{\rm{J}}/({\rm{kg}}.{\rm{K}}).\) Lấy \(g = 9,81\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\) (Viết kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Đáp án: 0,15 K.
Nhiệt lượng tăng thêm bằng 67% thế năng của nước.
\(mc\Delta T = 0,67mgh \to \Delta T = \frac{{0,67\left( {9,81\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right)(96\;{\rm{m}})}}{{4190\;{\rm{J}}/({\rm{kg}}.{\rm{K}})}} = 0,15\;{\rm{K}}\)
Câu 36:
Nhiệt độ của một lượng khí tăng từ đến Thể tích giảm từ \(350{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) đến \(280{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\) Nếu áp suất cuối là \(3,75\;{\rm{atm}}\) thì áp suất ban đầu là bao nhiêu? Kết quả tính theo đơn vị atm và lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân.
Đáp án: 1,5
Câu 37:
Một học sinh tính tốc độ của electron và được kết quả là \(X \cdot {10^6}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\) Tìm X.
\(v = 4,8 \cdot {10^6}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
Câu 38:
Thời gian để e chuyển động được một vòng là \(Y \cdot {10^{ - 6}}\;{\rm{s}}.\) Tìm Y (viết kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
\(t = 1,19 \cdot {10^{ - 6}}\;{\rm{s}}.\)
Câu 39:
Xác định tỉ lệ khối lượng của \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) và \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) có trong mẫu sau đó 15,0 ngày. (Kết quả lấy hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Đáp án: 3,90.
Gọi \({m_0}\) là khối lượng \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) ban đầu trong mẫu.
Tại \(t = 0,{m_{0Pb}} = \frac{1}{6}{m_0}.\)
Tại \(t = 15,0\) ngày, ti lệ khối lượng giữa \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) và \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) được tạo thành là
\(\frac{{{m_{{\rm{Po}}}}}}{{{m_{{\rm{Pb}}}}}} = \frac{{\frac{{{N_{{\rm{Po}}}}}}{{{N_{\rm{A}}}}} \cdot 210}}{{\frac{{{N_{{\rm{Pb}}}}}}{{{N_{\rm{A}}}}} \cdot 206}} = \frac{{210{N_{{\rm{Po}}}}}}{{206{N_{{\rm{Pb}}}}}} = \frac{{210 \cdot {N_0}{2^{ - \frac{t}{T}}}}}{{206 \cdot {N_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)}} = \frac{{{{210.2}^{ - \frac{t}{T}}}}}{{206\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)}}\)
\( \Rightarrow {m_{{\rm{Pb}}}} = \frac{{{m_{{\rm{Po}}}} \cdot 206\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)}}{{{{210.2}^{ - \frac{t}{T}}}}} = \frac{{{m_0} \cdot {2^{ - \frac{t}{T}}} \cdot 206\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)}}{{{{210.2}^{ - \frac{t}{T}}}}} = \frac{{{m_0} \cdot 206\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)}}{{210}}\)
Vậy tỉ lệ khối lượng \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) và \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) có trong mẫu là
\(\frac{{{m_{{\rm{Po}}}}}}{{{m_{{\rm{Pb}}}} + {m_{0\;{\rm{Pb}}}}}} = \frac{{{m_0} \cdot {2^{ - \frac{t}{T}}}}}{{\frac{{{m_0} \cdot 206\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)}}{{210}} + \frac{1}{6}{m_0}}} = \frac{{{2^{ - \frac{t}{T}}}}}{{\frac{{206\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)}}{{210}} + \frac{1}{6}}} = 3,90.\)
Câu 40:
Sau thời gian bao nhiêu lâu từ lúc nhập về, khối lượng \(_{84}^{210}\) Po và khối lượng \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) trong mẫu đó bằng nhau? (Kết quả tính theo đơn vị ngày và làm tròn đến hàng đơn vị).
Đáp án: 109 ngày.
\(\frac{{{m_{{\rm{Po}}}}}}{{{m_{{\rm{Pb}}}} + {m_{{\rm{OPb}}}}}} = \frac{{{2^{ - \frac{t}{T}}}}}{{\frac{{206\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)}}{{210}} + \frac{1}{6}}} = 1 \Rightarrow t = 109\) ngày.