Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Bài 2: Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học
Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Bài 2: Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học
-
191 lượt thi
-
54 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Người truyền nhiệt lượng cho chất khí → chất khí nhận nhiệt lượng Q > 0.
Độ biến thiên nội năng của chất khí là DU = A+Q = -70+100 = 30 J.
Chọn A
Câu 2:
Công mà lực ma sát thực hiện trong dịch chuyển của pit-tông đoạn 5 cm có độ lớn:
Ams = Fmss = 20.0,05 = 1 J.
Công mà chất khí thực hiện để thắng công của lực ma sát là A = -Ams = −1 J.
Độ biến thiên nội năng của chất khí DU = A+Q = -1+1,5 = 0,5 J.
Chọn C
Câu 14:
Chọn đáp án B
Câu 16:
Chọn đáp án D
Câu 17:
Chọn đáp án D
Câu 19:
Chọn đáp án D
Câu 21:
Chọn đáp án D
Câu 23:
Chọn đáp án C
Câu 24:
Chọn đáp án C
Câu 25:
Chọn đáp án A
Câu 29:
Chọn đáp án D
Câu 30:
Chọn đáp án C
Câu 31:
Chọn đáp án C
Câu 32:
Chọn đáp án B
Câu 35:
Chọn đáp án B
Câu 36:
Chọn đáp án A
Câu 38:
Chọn đáp án A
Câu 40:
Chọn đáp án A
Câu 41:
Chọn đáp án A
Câu 42:
Chọn đáp án B
Câu 43:
Chọn đáp án A
Câu 44:
Chọn đáp án D
Câu 45:
Chọn đáp án B
Câu 46:
Chọn đáp án A
Câu 47:
Cho biết các phát biểu sau đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Vật rắn đang nóng chảy thì nội năng của nó giảm. |
|
|
b) Nước đá đang tan thì nội năng của nó tăng. |
|
|
c) Hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ không đổi thì nội năng của nó giảm. |
|
|
d) Vật trượt trên mặt phẳng nằm nghiêng thì nội năng của nó tăng. |
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Vật rắn đang nóng chảy thì nội năng của nó giảm. |
|
X |
b) Nước đá đang tan thì nội năng của nó tăng. |
X |
|
c) Hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ không đổi thì nội năng của nó giảm. |
X |
|
d) Vật trượt trên mặt phẳng nằm nghiêng thì nội năng của nó tăng. |
|
X |
Câu 48:
Cho biết các phát biểu sau đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Nội năng của hệ là một dạng năng lượng và có thể thay đổi được. |
|
|
b) Thực hiện công và truyền nhiệt không làm thay đổi nội năng của hệ. |
|
|
c) Công tác động lên hệ có thể làm thay đổi cả tổng động năng chuyển động nhiệt của các hạt cấu tạo nên hệ và thế năng tương tác giữa chúng. |
|
|
d) Nói chung, nội năng là hàm của nhiệt độ và thể tích, nên trong mọi trường hợp nếu thể tích của hệ đã thay đổi nội năng của hệ phải thay đổi. |
|
|
Cho biết các phát biểu sau đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Nội năng của hệ là một dạng năng lượng và có thể thay đổi được. |
X |
|
b) Thực hiện công và truyền nhiệt không làm thay đổi nội năng của hệ. |
|
X |
c) Công tác động lên hệ có thể làm thay đổi cả tổng động năng chuyển động nhiệt của các hạt cấu tạo nên hệ và thế năng tương tác giữa chúng. |
|
X |
d) Nói chung, nội năng là hàm của nhiệt độ và thể tích, nên trong mọi trường hợp nếu thể tích của hệ đã thay đổi nội năng của hệ phải thay đổi. |
|
X |
Câu 49:
Cho biết các phát biểu sau đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Hệ đứng yên vẫn có khả năng sinh công do có nội năng. |
|
|
b) Nội năng bao gồm tổng động năng phân tử và thế năng phân tử. |
|
|
c) Nội năng không phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. |
|
|
d) Phần nội năng vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. |
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Hệ đứng yên vẫn có khả năng sinh công do có nội năng. |
X |
|
b) Nội năng bao gồm tổng động năng phân tử và thế năng phân tử. |
X |
|
c) Nội năng không phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. |
|
X |
d) Phần nội năng vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. |
X |
|
Câu 50:
Hiện nay, kính cường lực (chịu lực rất tốt) thường được sử dụng để làm một phần tường của các tòa nhà, chung cư hay thương mại,... thay thế các vật liệu gạch, bê tông (hình vẽ). Tuy nhiên, vào những ngày mùa hè, nếu bước vào những căn phòng có tường làm bằng kính cường lực bị đóng kín, ta thường thấy không khí trong phòng nóng hơn so với bên ngoài. Dưới đây là những biện pháp đơn giản để làm giảm sự tăng nhiệt độ của không khí trong phòng đó khi trời nắng nóng vào mùa hè?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Mở cửa để không khí đối lưu với bên ngoài, từ đó làm giảm nội năng của không khí trong phòng và nhiệt độ phòng giảm xuống. |
X |
|
b) Lắp rèm cửa bằng vải dày chuyên dụng, màu sẫm, bề mặt lượn sóng. |
X |
|
c) Dán tấm phim cách nhiệt có cấu tạo đặc biệt (từ nhiều lớp polyester và chống ánh sáng tử ngoại. |
X |
|
d) Đóng tất cả các cửa ở các lối vào, ra của tòa nhà để làm giảm nội năng căn phòng. |
|
X |
Câu 51:
Nội năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật, ví dụ:
1. Ví dụ về phụ thuộc vào nhiệt độ:
* Khi đun sôi nước, ta cung cấp nhiệt năng cho nước. Nhiệt năng này làm cho các phân tử nước chuyển động nhanh hơn và va chạm mạnh hơn.
* Khi nhiệt độ tăng cao, một số phân tử nước có đủ năng lượng để chuyển sang trạng thái hơi. Việc chuyển đổi trạng thái này cũng góp phần làm tăng nội năng của nước.
2. Ví dụ về phụ thuộc vào thể tích:
* Khi nén khí, ta tác dụng lực lên khí, làm giảm thể tích của khí. Lực này làm cho các phân tử khí xích lại gần nhau hơn.
* Khi các phân tử khí xích lại gần nhau hơn, lực tương tác giữa các phân tử khí tăng lên. Để tách rời các phân tử khí, cần phải cung cấp nhiều năng lượng hơn. Do đó, khi nén khí, nội năng của khí cũng tăng lên.
3. Kết luận:
* Qua các ví dụ trên, ta có thể thấy nội năng của một vật phụ thuộc vào cả nhiệt độ và thể tích của vật. Khi nhiệt độ hoặc thể tích của vật thay đổi, nội năng của vật cũng sẽ thay đổi theo.
* Mối liên hệ giữa nội năng, nhiệt độ và thể tích của vật có thể được biểu thị bằng công thức U = f(T, V), trong đó U là nội năng, T là nhiệt độ và V là thể tích.
Câu 52:
Giải thích hiện tượng nút bị đẩy bật ra khỏi ống bằng mô hình động học phân tử
Khi đun nóng, các phân tử khí chuyển động nhanh hơn và va chạm mạnh hơn, dẫn đến tăng áp suất khí trong ống. Khi áp suất khí tăng lên đến một giá trị đủ lớn, nó có thể tác dụng một lực đủ lớn lên nút để đẩy nút bật ra khỏi ống.
Câu 53:
Việc thay đổi lượng không khí chứa trong ống nghiệm có ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm không? Nếu có thì ảnh hưởng như thế nào?
Việc thay đổi lượng không khí chứa trong ống nghiệm chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến kết quả của thí nghiệm. Dưới đây là một số cách mà việc thay đổi lượng không khí có thể ảnh hưởng:
1. Thay đổi áp suất
* Nếu lượng không khí bên trong ống nghiệm tăng lên (ví dụ, bằng cách bơm thêm không khí vào), áp suất bên trong ống cũng sẽ tăng lên, giả sử thể tích của ống nghiệm không đổi.
* Ngược lại, việc giảm lượng không khí có thể làm giảm áp suất bên trong ống, có thể ảnh hưởng đến điều kiện cần thiết cho một số phản ứng hóa học hoặc sự bay hơi của chất lỏng.
2. Thay đổi tính chất của chất khí
* Việc thay đổi lượng không khí có thể ảnh hưởng đến sự cân bằng giữa các pha của chất có trong ống nghiệm.
3. Ảnh hưởng đến nhiệt độ
* Trong một số trường hợp, việc thay đổi lượng không khí có thể ảnh hưởng đến khả năng cách nhiệt của ống nghiệm, ảnh hưởng đến tốc độ mà ống nghiệm hấp thụ hoặc mất nhiệt. D
Câu 54:
Các cách làm thay đổi nội năng của một vật (hoặc hệ vật).
Có hai cách chính để làm thay đổi nội năng của một vật (hoặc hệ vật):
1. Truyền nhiệt:
* Truyền nhiệt: Là quá trình trao đổi nhiệt giữa hai vật thể hoặc hệ thống ở nhiệt độ khác nhau mà không có công thực hiện. Nhiệt luôn truyền từ vật thể có nhiệt độ cao sang vật thể có nhiệt độ thấp.
* Ví dụ: Khi đặt một cốc nước lạnh vào trong một phòng ấm, nhiệt từ không khí sẽ truyền vào nước, làm tăng nội năng của nước.
2. Thực hiện công:
* Thực hiện công lên hệ thống: Khi công được thực hiện lên một hệ thống, chẳng hạn như bằng cách nén khí trong xi lanh, nội năng của hệ thống tăng lên.
* Ví dụ: Khi bơm không khí vào một quả bóng, công thực hiện bởi bơm không khí làm tăng nội năng của không khí bên trong bóng.