Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 2. Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học có đáp án
Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 2. Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học có đáp án
-
225 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
A – sai vì nội năng là một dạng năng lượng
B – sai vì nhiệt độ lớn hơn thì nội năng lớn hơn, nhưng nội năng lớn hơn chưa chắc đã có nhiệt độ lớn hơn.
C – sai vì có hai cách làm thay đổi nội năng đó là thực hiện công và truyền nhiệt.
Chọn D.
Câu 2:
D – sai vì nội năng có thể tăng hoặc giảm thông qua hai hình thức là thực hiện công hoặc truyền nhiệt. Chọn D.
Câu 3:
Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích. Chọn C.
Câu 4:
Năng lượng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm thì nội năng của vật giảm.
Chọn B.
Câu 5:
A – sai vì biến thiên nội năng là quá trình biến đổi nội năng của vật, nội năng có thể tăng hoặc giảm trong một quá trình. Đơn vị của nội năng là Jun. Chọn A.
Câu 6:
Đơn vị của độ biến thiên nội năng là Jun (J). Chọn C.
Câu 7:
A, C, D là hình thức truyền nhiệt. Chọn B.
Câu 8:
Khi dùng pit-tông nén khí trong xi lanh thì số lượng phân tử khí, kích thước mỗi phân tử khí, khối lượng mỗi phân tử khí không đổi, chỉ có khoảng cách giữa các phân tử khí giảm đi vì thể tích khối khí bị giảm. Chọn B.
Câu 9:
Trong quá trình chuyển động và va chạm với sàn, một phần cơ năng đã chuyển hoá thành nội năng của quả bóng, mặt sân và không khí. Chọn D.
Câu 10:
D là quá trình truyền nhiệt. Chọn D.
Câu 11:
a) Vật rắn đang nóng chảy thì nội năng của nó giảm.
a) Sai.
Nội năng của vật tăng mặc dù nhiệt độ của vật đang nóng chảy không đổi, nhưng chúng luôn nhận được thêm nhiệt lượng Q để nóng chảy hoàn toàn, nên do đó nhiệt lượng tăng làm nội năng tăng.
Câu 12:
b) Nước đá đang tan thì nội năng của nó tăng.
b) Đúng.
Nội năng của nước đá đang tan tăng mặc dù nhiệt độ của nước đá đang tan không đổi, nhưng chúng luôn nhận được thêm nhiệt lượng Q từ môi trường bên ngoài để nóng chảy hoàn toàn, nên do đó nhiệt lượng tăng làm nội năng tăng.
Câu 13:
c) Hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ không đổi thì nội năng của nó giảm.
c) Đúng.
Nội năng của hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ không đổi giảm vì nó truyền nhiệt lượng ra môi trường bên ngoài nên nhiệt lượng giảm dẫn đến nội năng giảm.
Câu 14:
d) Vật trượt trên mặt phẳng nằm nghiêng thì nội năng của nó tăng.
d) Đúng.
Khi vật trượt trên mặt phẳng nghiêng thì có sự thực hiện công lên vật, do đó vật nhận công, suy ra nội năng tăng.
Câu 15:
a) Công của khối khí thực hiện là 1,2 J.
a) Do pít-tông chuyển động thẳng đều nên lực đẩy của khối khí tác dụng lên pít-tông cân bằng với lực ma sát giữa pít-tông và xilanh. Độ lớn lực đẩy của khối khí lên pít-tông: \(F = 20,0\;{\rm{N}}.\)
Công của khối khí thực hiện: \({A^\prime } = Fs = (20,0\;{\rm{N}}) \cdot (0,060\;{\rm{m}}) = 1,2\;{\rm{J}}.\)
=> Đúng
Câu 16:
b) Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,50 J.
b) Theo định luật I nhiệt động lực học: \(\Delta U = A + Q.\)
Trường hợp này, hệ thực hiện công và nhận nhiệt nên: \(A = - 1,2\;{\rm{J}}\) và \(Q = 1,5\;{\rm{J}}.\)
Do đó: \(\Delta U = - 1,2 + 1,5 = 0,30\;{\rm{J}}.\)
=> Sai
Câu 17:
c) Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là
c) Áp suất chất khí: \(p = \frac{F}{S} = \frac{{20,0\;{\rm{N}}}}{{1,{{0.10}^{ - 4}}\;{{\rm{m}}^2}}} = 2,{0.10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2} = 2,{0.10^5}\;{\rm{Pa}}.\)
=> Đúng
Câu 18:
d) Thể tích khí trong xilanh tăng 6,0 lít.
d) Thể tích khí trong xilanh tăng:
\(\Delta V = S.d = \left( {1,0 \cdot {{10}^{ - 4}}\;{{\rm{m}}^2}} \right) \cdot (0,060\;{\rm{m}}) = 6,0 \cdot {10^{ - 6}}\;{{\rm{m}}^3} = 6,0{\rm{ml}}\)
=> Sai
Câu 19:
Nếu thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh thì khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 30 J. Xác định độ thay đổi nội năng của khí trong xilanh.
+ Theo định luật 1 nhiệt động lực học: \(\Delta U = A + Q.\)
+ Trường hợp bài toán, hệ nhận công và truyền nhiệt lượng nên: \(A = 100\;{\rm{J}}\) và \(Q = - 30\;{\rm{J}}.\)
Do đó: \(\Delta U = 100\;{\rm{J}} - 30\;{\rm{J}} = + 70\;{\rm{J}}.\)
Đáp án: 70 J.
Câu 20:
Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 100 J. Khí nở ra thực hiện công 70 J đẩy pit-tông đi lên. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí.
Người truyền nhiệt lượng cho chất khí → chất khí nhận nhiệt lượng Q > 0.
Độ biến thiên nội năng của chất khí là DU = A + Q = -70 + 100 = 30 J.
Câu 21:
Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xi lanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xi lanh có độ lớn là 20 N.
Công mà lực ma sát thực hiện trong dịch chuyển của pit-tông đoạn 5 cm có độ lớn:
Ams = Fmss = 20.0,05 = 1 J.
Công mà chất khí thực hiện để thắng công của lực ma sát là A = -Ams = −1 J.
Độ biến thiên nội năng của chất khí DU = A + Q = -1 + 1,5 = 0,5 J.
Đáp án: 0,5 J