Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Bài 5: Mô hình động học phân tử và cấu trúc của chất
Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Bài 5: Mô hình động học phân tử và cấu trúc của chất
-
191 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dựa vào mô hình động học phân tử hãy giải thích hiện tượng khi chất khí nở ra ở nhiệt độ không đổi, tại sao áp suất lại giảm?
Hướng dẫn:
Khi khí nở ra ở nhiệt độ không đổi thì động năng trung bình của các phân tử khí không đổi. Tuy nhiên, do thể tích khí tăng lên nên khoảng cách giữa các phân tử tăng lên. Kết quả là số lượng phân tử va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình chứa trong mỗi giây giảm đi. Do đó áp suất do chất khí gây ra giảm.
Câu 2:
Dựa vào mô hình động học phân tử hãy giải thích hiện tượng: “Tại sao không thể truyền nhiệt bằng chất khí”.
Hướng dẫn:
Sự dẫn nhiệt diễn ra do chuyển động có trật tự của các phân tử. Vì mật độ của các phân tử trong chất khí rất nhỏ và khoảng cách giữa các phân tử tăng nên nó sẽ ảnh hưởng đến sự truyền nhiệt.
Câu 3:
Dựa vào mô hình động học phân tử hãy giải thích áp suất của chất khí thay đổi ra sao nếu thể tích của nó giảm ở nhiệt độ không đổi.
Hướng dẫn:
Ở nhiệt độ không đổi, động năng trung bình của các phân tử khí không đổi. Khi thể tích của khí giảm ở nhiệt độ không đổi, số lần va chạm của các phân tử khí với thành bình tăng lên trong một đơn vị thời gian. Do đó áp suất của khí tăng lên.
Câu 4:
Dựa vào mô hình động học phân tử hãy giải thích hiện tượng khi một chất khí được đun nóng, nhiệt độ của nó tăng lên?
Hướng dẫn:
Các phân tử khí ở trạng thái chuyển động hỗn loạn, khi nhiệt độ tăng chúng chuyển động càng nhanh, động năng trung bình của các phân tử khí tăng lên. Vì động năng của các phân tử khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ, do đó nhiệt độ của nó tăng lên.
Câu 5:
Theo mô hình động học phân tử, tốc độ của các phân tử khí ở nhiệt độ không tuyệt đối là bao nhiêu? Tại sao ở nhiệt độ không tuyệt đối các phân tử dừng lại?
Hướng dẫn:
Theo mô hình động học phân tử, tốc độ bình phương của các phân tử khí là \({v^2} = \frac{{3RT}}{m}\)
Ở nhiệt độ không tuyệt đối T=0 → v=0. Tức là chuyển động phân tử dừng lại ở độ không tuyệt đối.
Câu 6:
Giải thích các tính chất sau của chất khí trên cơ sở thuyết động học phân tử của chất khí:
a) khả năng nén cao.
b) khí chiếm toàn bộ thể tích bình chứa.
Hướng dẫn:
a) Khả năng nén cao là do khoảng cách giữa các phân tử khí lớn.
b) Do không có lực hút giữa các phân tử nên chúng dễ dàng tách ra khỏi nhau.v
Câu 8:
Chọn đáp án C
Câu 19:
Chọn đáp án C
Câu 23:
Chọn đáp án C
Câu 26:
Chọn đáp án B
Câu 30:
Chọn đáp án C
Câu 37:
Chọn đáp án C
Câu 38:
Các phát biểu sau đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực liên kết giữa chúng các yếu. |
|
|
b) Các phân tử sắp xếp càng có trật tự thì lực liên kết giữa chúng càng mạnh. |
|
|
c) Vật ở thể lỏng có thể tích và hình dạng riêng. |
|
|
d) Vật ở thể rắn có thể tích và hình dạng riêng, rất khó nén. |
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực liên kết giữa chúng các yếu. |
X |
|
b) Các phân tử sắp xếp càng có trật tự thì lực liên kết giữa chúng càng mạnh. |
X |
|
c) Vật ở thể lỏng có thể tích và hình dạng riêng. |
|
X |
d) Vật ở thể rắn có thể tích và hình dạng riêng, rất khó nén. |
X |
|
Câu 39:
Các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Một chất có khối lượng nhất định nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về thể tích. |
|
|
b) Một chất có khối lượng nhất định nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về kích thước nguyên tử. |
|
|
c) Một chất có khối lượng nhất định nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về khối lượng riêng. |
|
|
d) Một chất có khối lượng nhất định nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về trật tự của các nguyên tử. |
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Một chất có khối lượng nhất định nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về thể tích. |
X |
|
b) Một chất có khối lượng nhất định nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về kích thước nguyên tử. |
|
X |
c) Một chất có khối lượng nhất định nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về khối lượng riêng. |
X |
|
d) Một chất có khối lượng nhất định nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về trật tự của các nguyên tử. |
X |
|
Câu 40:
Các phát biểu sau đây đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Chất rắn kết tinh có hình dạng hình học, chất rắn vô định hình không có hình dạng xác định. |
|
|
b) Mỗi chất chỉ có thể là chất rắn kết tinh hoặc là chất rắn vô định hình. |
|
|
c) Chất rắn kết tinh có cấu trúc mạng tinh thể, còn chất rắn vô định hình thì các hạt trong nó sắp xếp hỗn độn. |
|
|
d) Mỗi chất rắn kết tinh chỉ có một cấu trúc mạng tinh thể xác định. |
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Chất rắn kết tinh có hình dạng hình học, chất rắn vô định hình không có hình dạng xác định. |
X |
|
b) Mỗi chất chỉ có thể là chất rắn kết tinh hoặc là chất rắn vô định hình. |
|
X |
c) Chất rắn kết tinh có cấu trúc mạng tinh thể, còn chất rắn vô định hình thì các hạt trong nó sắp xếp hỗn độn. |
X |
|
d) Mỗi chất rắn kết tinh chỉ có một cấu trúc mạng tinh thể xác định. |
|
X |
Câu 41:
Dựa vào mô hình động học phân tử, hãy giải thích hiện tượng: Mở lọ nước hoa và đặt ở một góc trong phòng, một lúc sau, người trong phòng có thể ngửi thấy mùi nước hoa.
Hướng dẫn:
Khi mở lọ nước hoa, các phân tử nước hoa ở trạng thái lỏng bắt đầu bay hơi vào không khí, biến đổi từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí. Ở trạng thái khí, các phân tử nước hoa chuyển động nhanh chóng và không ngừng, theo các hướng ngẫu nhiên.
Các phân tử nước hoa (ở dạng khí) sẽ khuếch tán từ trong lọ ra ngoài môi trường xung quanh. Do sự chuyển động hỗn loạn không ngừng của các phân tử không khí, các phân tử nước hoa sẽ va chạm với các phân tử không khí và di chuyển dần ra xa lọ nước hoa.
Khi các phân tử nước hoa đi vào khoang mũi của con người, chúng sẽ kích thích khứu giác, tạo ra cảm giác ngửi thấy mùi nước hoa.