Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 17)

  • 2764 lượt thi

  • 202 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn phát biểu sai về quan hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hoà là hình chiếu của nó.

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Chọn phát biểu sai về quan hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hoà là hình chiếu của nó. (ảnh 1)

DĐĐH được xem là hình chiếu của một chất điểm chuyển động tròn đều lên một trục nằm trong mặt phẳng quỹ đạo với: A=R;ω=vR.


Câu 2:

Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Khi đeo kính chữa tật của mắt, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

+ Để chữa tật cận thị người này phải đeo kính phân kì có độ tụ:

D=1CVf=50cm

Sau khi đeo kính, người này nhìn rõ được vật gần nhất ứng với ảnh của vật này qua thấu kính phải nằm tại điểm cực cận, tương ứng khi đó d’ = -12,5 cm

Ta có: 1d+1d'=1fd=16,7cm


Câu 3:

Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 40 cm. Để có thể nhìn thấy vật gần nhất cách mắt 25 cm, người đó cần đeo sát mắt một kính có độ tụ bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Công thức thấu kính: 1d+1d'=1f

Khi d = 25 cm thì d’ = - 40 cm ⇒ 125+140=1f=DD=1,5dp


Câu 4:

Tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt 2 điện tích q1 = q2 = - 6.10-6 C. Xác định lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích q3 = -3.10-8 C đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm.

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Các điện tích q1 và qtác dụng lên điện tích q3 các lực F1 và F2 có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn: F1=F2=9.109.q1q3AC2=72.103N

Lực tổng hợp do q1 và qtác dụng lên q3 là: F=F1+F2 có phương chiều như hình vẽ.

Tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt 2 điện tích q1 = q2 = - 6.10-6 C. Xác định lực điện trường do hai điện tích này (ảnh 1)

có độ lớn: F=2F1cosα=2F1.AC2AH2AC136.103N


Câu 5:

Một con lắc đồng hồ chạy đúng ở mặt đất, khi đưa con lắc lên độ cao h = 1,6 km thì một ngày đêm đồng hồ chạy nhanh hay chậm bao nhiêu? Biết bán kính trái đất R = 6 400 km.

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Ta có: ΔTT=T2T1T1=hR=1,66400=2,5.104

⇒ Đồng hồ chạy chậm.

⇒ Sau một ngày đêm = 24h đồng hồ chạy chậm khoảng thời gian là:

θ=ΔTT.24.60.60=21,6s


Câu 6:

Độ dịch chuyển tổng hợp là gì?

Xem đáp án

Độ dịch chuyển tổng hợp là vị trí mới của vật so với vị trí trước đó của nó trong hệ qui chiếu mà ta chọn.


Câu 8:

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox .Vận tốc cực đại của vật là vmax = 8π cm/s và gia tốc cực đại amax = 16π2 cm/s2. Tại thời điểm t = 0, vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Vận tốc cực đại: vmax=Aω, gia tốc cực đại: amax=ω2A

amaxvmax=ω=2πrad/sA=4cm

Tại thời điểm t = 0, vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm nên pha ban đầu φ=π2 rad.


Câu 10:

Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc ném là v0. Nếu vẫn ở độ cao đó nhưng vận tốc ban đầu của vật được tăng lên gấp đôi thì

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Thời gian chuyển động ném ngang bằng thời gian rơi tự do từ cùng độ cao, không phụ thuộc vận tốc ban đầu.


Câu 12:

Trong các cách làm dưới dây, cách nào làm giảm ma sát?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

A, B, C - làm tăng ma sát.

D - giảm ma sát.


Câu 15:

Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm của trục tọa độ.

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có, chuyển động chậm dần đều có tích a.v < 0.

Ta có các phương án:

A. a.v > 0 => loại vì chuyển động nhanh dần

C. a.v > 0 => loại vì chuyển động nhanh dần

D. a.v < 0 là chuyển động chậm dần theo chiều dương vì có v>0


Câu 16:

Càng lên cao áp suất không khí …….. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm.


Câu 17:

Công suất điện cho biết:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Công suất điện cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.


Câu 18:

Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của nam châm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

A – đúng.

B – sai, cực bắc nam châm sơn màu xanh còn cực nam sơn màu đỏ.

C – đúng.

D – đúng.


Câu 19:

Một công nhân chuyển 20 thùng sơn lên độ cao 2,5 m bằng một mặt phẳng nghiêng hết 30 phút. Tính công suất làm việc của anh công nhân đó, cho biết khối lượng một thùng sơn là 20 kg.

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

t = 30 phút = 1800 s

Công mà anh công nhân thực hiện là:

A = P.h = 10.m.h = 20.10.20.2,5 = 10 000 (J)

Công suất: P=At=100001800=5,56W


Câu 20:

Thả viên bi trên máng nghiêng và máng ngang như hình vẽ

Thả viên bi trên máng nghiêng và máng ngang như hình vẽ  Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác? (ảnh 1)

Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác?

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

A, B, D - đúng C - sai vì: Viên bị chuyển động nhanh dần từ A đến B và chuyển động chậm dần từ B đến C.


Câu 21:

Một xe đang chuyển động với vận tốc 7,2 km/h thì tăng tốc. Sau 4 s, xe đi thêm được 40 m.

a/ Tìm gia tốc của xe?

b/ Tìm vận tốc của xe sau 6 s?

c/ Cuối giây thứ 6, xe tắt máy. Sau 13 s thì ngừng hẳn. Tính quãng đường xe đi thêm được kể từ khi tắt máy.

Xem đáp án

a. Áp dụng công thức chuyển động nhanh đần đều:

s=v0t+12at240=2.4+a.422a=4m/s2

b. Vận tốc của xe sau 6 s:

vt=v0+at=2+4.6=26m/s

c. Vận tốc của vật ở giât thứ 13 là

vt=v0+at=2+4.13=54m/s

Quãng đường xe đi thêm được kể từ khi tắt máy là:

vt2v02=2as54222=2.4.ss=364m


Câu 22:

Trong các vật liệu dưới đây, vật liệu nào là vật liệu cách điện?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Sứ là vật liệu cách điện.


Câu 24:

Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ:

Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ:  Biết L = 1/pi( H) ; C= 10^-3 / 4pi ( F) . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế: (ảnh 1)

Biết L=1πH; C=1034πF. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế: uAB=752cos100πtV. Công suất trên toàn mạch là P = 45 W. Tính giá trị R?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Ta có: ZL=Lω=100ΩZC=1Cω=40ΩU=75V

Công suất tiêu thụ của toàn mạch:

P=U2R2+ZLZC2.R45=752R2+602

R=45ΩR=80Ω


Câu 25:

Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng đều là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay đổi v=v0

Suy ra: Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian.


Câu 26:

Hai nguồn sóng giống nhau tại A và B cách nhau 47 cm trên mặt nước, chỉ xét riêng một nguồn thì nó lan truyền trên mặt nước mà khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 3 cm, khi hai sóng trên giao thoa nhau thì trên đoạn AB có số điểm không dao động là

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Khi xét riêng một nguồn thì nó lan truyền trên mặt nước mà khoảng cách giữa hai

ngọn sóng liên tiếp là 3cm => λ = 3cm.

Do 2 nguồn cùng pha nên tại 1 điểm không dao động:

d2 – d1 = (k + 1/2) λ

-AB  ≤  d2 – d1 = (k + 1/2) λ ≤ AB

-16,16 ≤ k ≤ 15,16

Có 32 giá trị của k.

Có 32 điểm dao động với biên độ cực tiểu.


Câu 28:

Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động tắt dần?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Dao động tắt dần là dao động có biên độ và cơ năng giảm dần theo thời gian do lực cản.


Câu 31:

Một tụ điện phẳng có diện tích S = 100 cm2, khoảng cách hai bản là d = 1 mm, giữa hai bản là lớp điện môi có ε = 5. Dùng nguồn U = 100 V để nạp cho tụ điện. Điện tích mà tụ điện tích được là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Điện dung của tụ điện:

C=ε.S4πkd=5.100.1044.π.9.109.103=4,421.1010F

Điện tích mà tụ điện tích được:

Q=CU=4,421.108C


Câu 32:

Dòng điện chạy qua đoạn mạch có biểu thức i = I0sin100φt. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01 s cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng 0,5I0 vào những thời điểm

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

i = I0sin100πt = I0cos(100πt – π2).

Cường độ có giá trị i = I02 khi: cos(100πt – π2) = 0,5

t = 5600+k50 (s) hoặc t = 1600+k50(s) với k = 0,1,2,3...


Câu 33:

Một máy tăng thế có số vòng của hai cuộn dây là 1 000 vòng và 500 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện 110 V – 50 Hz. Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số là

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Ta có:

U1U2=N1N2110U2=5001000U2=220V

Máy biến thế không làm thay đổi tần số.

=> Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số là: 220 V – 50 Hz.


Câu 34:

Hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Nam châm là những vật có......................, nam châm có thể hút các vật làm bằng.................

Nam châm có từ tính tồn tại trong một thời gian dài gọi là......................

Xem đáp án

Nam châm là những vật có từ tính, nam châm có thể hút các vật làm bằng sắt, thép, …

Nam châm có từ tính tồn tại trong một thời gian dài gọi là từ trường.


Câu 36:

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos2πft, có U0 không đổi và f thay đổi được vào 2 đầu đoạn mạch có RLC mắc nối tiếp. Khi f = f0 thì trong mạch có cộng hưởng điện. Giá trị f0 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra với đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp khi:

ω=1LCf=12πLC


Câu 38:

Một vật dao động tắt dần có các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gian?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Một vật dao động tắt dần thì biên độcơ năng giảm dần theo thời gian.


Câu 39:

Trong mạch RLC mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch phụ thuộc:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

+ Độ lệch pha giữa và được tính bởi công thức:tanφ=ZLZCR 

+ Vì điện trở: R > 0 tanφ phụ thuộc vào ZL  và  ZC

Phụ thuộc vào tính chất của mạch điện (mạch có tính dung kháng hay cảm kháng).


Câu 41:

Tốc độ truyền âm 

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ của môi trường và nhiệt độ của môi trường. vr>vl>vk.


Câu 42:

Một sóng cơ học tại thời điểm t = 0 có đồ thị là đường liền nét. Sau thời gian t, nó có đồ thị là đường đứt nét. Cho biết vận tốc truyền sóng là 4 m/s, sóng truyền từ phải qua trái. Giá trị của t là

Một sóng cơ học tại thời điểm t = 0 có đồ thị là đường liền nét. Sau thời gian t, nó có đồ thị là đường đứt nét. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Từ đồ thị ta thấy: λ=4mT=λv=1s

Từ t = 0 đến thời điểm t sóng truyền được quãng đường s=λ4 tương ứng với t=T4=0,25s


Câu 43:

Một vật rơi tự do từ độ cao 80 m. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường vật rơi được trong 2 s và trong giây thứ 2 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Quãng đường vật rơi trong 2s là

st=2=12gt2=12.10.22=20m

Quãng đường vật rơi trong giây thứ hai là

s2=st=2st=1=15m


Câu 44:

Một vật dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ theo thời gian như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là

Một vật dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ theo thời gian như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Từ hình vẽ có A =10

Lại có t = 0: x=5v<0φ=2π3

Từ t = 0 đến t = 1, vật đã quét được góc β=π3+3π2=11π6

ω=βt=11π6rad/s

 x=10cos11π6t+2π3


Câu 45:

Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn) thì nó sẽ

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.


Câu 47:

Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ một vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau góc 600. Tàu B chạy với tốc độ 20 hải lí một giờ. Tàu C chạy với tốc độ 15 hải lí một giờ. Sau hai giờ, hai tàu cách nhau bao nhiêu hải lí? Kết quả gần nhất với số nào sau đây?

Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ một vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau góc 600. Tàu B chạy với tốc độ (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Sau 2h tàu B đi được 40 hải lí, tàu C đi được 30 hải lí.

Vậy tam giác ABC có AB = 40, AC = 30 và A^=600

Áp dụng định lý cosin vào tam giác ABC:

a2=b2+c22bc.cosA=1300BC=1300=36 hải lí

Sau 2 giờ, hai tàu cách nhau 36 hải lí


Câu 48:

Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là 0,0504. Số chữ số có nghĩa là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Trong kết quả: 0,0504 0,0504 2 số 0 ở đầu không có nghĩa, số chữ số có nghĩa là 3.


Câu 49:

Một con lắc đơn chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kỳ dao động của con lắc

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Chu kì dao động của con lắc đơn có chiều dài l, tại nơi có gia tốc trọng trường g sẽ phụ thuộc vào tỉ số lg


Câu 51:

Một điện tích điểm q âm có khối lượng không đáng kể, đặt vào trong điện trường đều, nó sẽ di chuyển

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Một điện tích điểm q âm có khối lượng không đáng kể, đặt vào trong điện trường đều, nó sẽ di chuyển ngược chiều đường sức điện (di chuyển về bản điện tích dương).


Câu 52:

Một người mắt cận đeo kính sát mắt – 2dp thì nhìn rõ vật ở vô cực mà không điều tiết. Điểm Cc khi không đeo kính cách mắt 10 cm. Khi đeo kính, mắt nhìn thấy được điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Ta có: f=1D=12=0,5m=50cm

d'=OCc=10cm

Áp dụng công thức thấu kính: 1d+1d'=1f1d+110=150d=12,5cm


Câu 53:

Một sóng truyền theo phương AB. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng có dạng như hình vẽ. Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng. Khi đó điểm N đang chuyển

Một sóng truyền theo phương AB. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng có dạng như hình vẽ. Biết rằng điểm (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Từ hình vẽ xác định được sóng truyền từ B đến A.

Khi đó điểm N đang chuyển động đi lên.


Câu 54:

Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 8cos10πt cm. Thời điểm vật đi qua vị trí x = 4 cm lần thứ 2008 theo chiều âm kể từ thời điểm bắt đầu dao động là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Ta có: T=2πω=0,2s

Mỗi chu kì vật đi qua vị trí cm theo chiều âm 1 lần

Dựa vào vòng tròn lượng giác ta có:

Lần đầu tiên vật có

Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 8cos10πt cm. Thời điểm vật đi qua vị trí x = 4 cm lần thứ 2008 theo  (ảnh 1)

2007 lần cuối ứng với 2007T

Thời gian vật dao động: t=130+2007.0,2=1204330s


Câu 55:

Một con lắc dao động tắt dần chậm. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Cơ năng ở chu kì đầu là W1=12k.A12

Cơ năng ở chu kì thứ 2 là W2=12k.A22

W2W1=A2A12=0,9720,94=94%

Vậy phần cơ năng của con lắc bị mất đi trong một chu kì là 6%.


Câu 58:

Một sóng cơ học truyền theo phương Ox với biên độ coi như không đổi. Tại O, dao động có dạng u = acosωt (cm). Tại thời điểm M cách xa tâm dao động O là  bước sóng ở thời điểm bằng 0,5 chu kì thì ly độ sóng có giá trị là 5 cm. Phương trình dao động ở M thỏa mãn hệ thức nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Phương trình dao động ở O là: uO= acos(ωt) cm.

Phương trình dao động ở M làuM = acos(ωt - 2πλλ.3) = acos(ωt - 2π3) cm.

Tại t = 0,5T thì li độ sóng có giá trị 5 cm

 Tại t = 0 thì li độ sóng có giá trị - 5 cm. 

- 5 = acos(- 2π3) a = 10 cm

uM = 10cos(ωt - 2π3) cm.


Câu 59:

Trên hình vẽ là lực tác dụng lên ba vật theo cùng một tỉ lệ xích như nhau. Trong các sắp xếp theo thứ tự giảm dần của lực sau đây, sắp xếp nào là đúng?

Trên hình vẽ là lực tác dụng lên ba vật theo cùng một tỉ lệ xích như nhau. Trong các sắp xếp theo thứ tự giảm dần của lực sau đây, sắp xếp nào là đúng? (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Gọi tỉ lệ xích của biểu diễn lực như hình bằng a

Ta có: F1=aF2=3aF3=2a


Câu 60:

Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 600 mA. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 15 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Vì điện trở không đổi nên U1I1=U2I290,6=15I2I2=1A.


Câu 61:

Dạng chuyển động của quả bom được thả từ máy bay ném bom B52 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Dạng chuyển động của quả bom được thả ra từ máy bay ném bom B52 là chuyển động cong.

Dạng chuyển động của quả bom được thả từ máy bay ném bom B52 là:  A. Chuyển động thẳng.  B. Chuyển động cong. (ảnh 1)

Câu 62:

Một quả cầu có khối lượng 15 kg thì có trọng lượng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Trọng lượng của quả cầu: P=10m=10.15=150N


Câu 64:

Trong chuyển động của vật được ném xiên từ mặt đất thì đại lượng nào sau đây không đổi?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Vật ném xiên có các đại lượng thay đổi:

- Độ cao của vật.

- Khoảng cách theo phương nằm ngang từ điểm vật được ném tới vật.

- Vận tốc của vật.


Câu 65:

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

- Điều kiện để cho vân sáng tại vị trí M của bức xạ đơn sắc:

xM=kλDaλ=xM.ak.D=12kμm

- Với khoảng giá trị của bước sóng 0,38 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm. Sử dụng chức năng Mode → 7 ta tìm được tại M có hai bức xạ đơn sắc cho vân sáng ứng với:

λ=0,4μm λ=0,6μm.


Câu 66:

Hãy nêu thêm ví dụ về các biến dạng: kéo, nén, lệch, uốn, xoắn.
Xem đáp án

- Biến dạng kéo: kéo co, dây thép kéo căng, dùng dây treo vật nặng.

- Biến dạng nén: đóng cọc, đóng đinh…

- Biến dạng uốn: biến dạng uốn của một tấm kim loại khi có lực ngoài tác dụng lên.

- Biến dạng lệch còn được gọi là biến dạng trượt hay biến dạng cắt. Ví dụ: hai tấm kim loại trượt ngược chiều nhau làm cho chốt nối bị biến dạng lệch.

- Biến dạng xoắn: Tác dụng một momen lực xoắn lên một thanh kim loại hình trụ làm nó bị biến dạng xoắn.


Câu 67:

Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa tụ điện tăng lên 4 lần thì dung kháng của tụ điện:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Ta có: ZC=1Cω=12πfC


Câu 71:

Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải, ta phải đặt bàn tay sao cho chiều của dòng điện trong các vòng dây theo chiều

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải, ta phải đặt bàn tay sao cho chiều của dòng điện trong các vòng dây theo chiều của 4 ngón tay.


Câu 72:

Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Vì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là: Q=U2R.t nên khi giảm điện trở đi một nửa thì nhiệt lượng Q tăng gấp đôi.


Câu 73:

Một quả bóng khối lượng 200 g được đẩy với vận tốc ban đầu 2,5 m/s lên một mặt phẳng nghiêng, nhẵn, dài 0,5 m, hợp với phương nằm ngang góc 300 (Hình 25.1). Quả bóng chuyển động như một vật bị ném. Bỏ qua lực cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s2. Tìm giá trị nhỏ nhất của động năng quả bóng trong quá trình nó chuyển động.

Một quả bóng khối lượng 200 g được đẩy với vận tốc ban đầu 2,5 m/s lên một mặt phẳng nghiêng, nhẵn, dài 0,5 m, hợp với phương (ảnh 1)
Xem đáp án
Một quả bóng khối lượng 200 g được đẩy với vận tốc ban đầu 2,5 m/s lên một mặt phẳng nghiêng, nhẵn, dài 0,5 m, hợp với phương (ảnh 2)

Vì bỏ qua mọi lực cản nên cơ năng tại A bằng cơ năng tại B:

WA = W 12mvA2=12mvB2+mghB

vB=vA22ghB=vA22g.AB.sin3001,162m/s

Tại B, coi vật chuyển động bị ném với vận tốc ban đầu vB, góc nghiêng 300 so với phương ngang.

Vận tốc theo phương nằm ngang: vBx =   vB.cos300.

Vận tốc theo phương này không đổi trong quá trình vật chuyển động.

Vận tốc theo phương thẳng đứng: vBy = vB.sin300.

Ở điểm cao nhất (tại C) thì: vCy = 0 vC = vB.cos30°.

Động năng cực tiểu bằng: Wdmin=12mvBcos3002=0,1J


Câu 75:

Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 30 m. Vật này rơi chạm đất sau 3 s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy g=10 m/s2. Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Vật chuyển động nhanh dần đều nên quãng đường vật đi được sau 3 s sau khi ném là: s=v0t+12at2a=2st22v0t=163m/s2

Áp dụng định luật II Niu Tơn: a=mgFcm

Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng:

Fc=mga=5.105,33=23,33N


Câu 77:

Tốc độ lan truyền sóng trong một môi trường phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào: môi trường truyền sóng, mật độ, năng lượng và nhiệt độ.


Câu 78:

Vật chuyển động thẳng trên đoạn đường AB chịu tác dụng của lực F1 theo phương ngang và tăng tốc từ 0 lên 10m/s trong thời gian t. Trên đoạn đường BC vật chịu tác dụng lực F2 theo phương ngang và tăng tốc đến 15 m/s cũng trong thời gian t. Tỉ số F2F1=?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

+ Áp dụng định luật II - Niutơn cho vật:

Trên đoạn đường AB: a1=F1m1

Trên đoạn đường BC: a2=F2m2

Lấy (2)/(1) ta được: F2F1=a2a13

a1=v1v01t=100t=10t

a2=v2v02t=1510t=5t

Thay vào (3) ta được: F2F1=5t10t=12


Câu 79:

Cho đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L với L = 12πH. Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch. Tại thời điểm mà điện áp hai đầu mạch có giá trị u=1003V thì cường độ dòng điện trong mạch là i = 2 A. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có giá trị là 

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Cảm kháng của đoạn mạch  ZL= 50 Ω.

Với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch luôn vuông pha với cường độ dòng điện trong mạch:

uU02+iI02=1uU02+iZLU02=1

U0=200VU=1002V


Câu 80:

Chọn câu trả lời đúng. Theo quy tắc nắm tay phải:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Theo quy tắc nắm tay phải:

- Chiều của bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện.

- Chiều của ngón cái chỉ chiều đường sức.


Câu 81:

Một con lắc đơn dài l = 1 m dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 với biên độ 10 cm. Lấy π2 = 10. Khi quả cầu ở vị trí có li độ góc α = 40 thì tốc độ của quả cầu là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Biên độ dao động: α0=Al=0,1rad

Tốc độ của quả cầu ở li độ góc α: v=glα02α2=22,5cm/s.


Câu 82:

Hai lực trực đối là

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Hai lực trực đối là hai lực có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng vào hai vật khác nhau.


Câu 83:

Một ô tô có khối lượng 500 kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2 s cuối cùng đi được 1,8 m. Hỏi lực hãm phanh tác dụng lên ô tô có độ lớn là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Ta có: v2v02=2asv02=2as=3,6a (1)

Mặt khác a=vv0Δtv0=a.t=2a (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra: a = −0,9m/s2

Lực hãm phanh tác dụng lên ôtô: F = m.a = −450N


Câu 85:

Trong thí nghiệm Ơxtet, điều gì chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn được đặt song song với kim nam châm đang ở vị trí cân bằng, ta thấy kim nam châm bị lệch khỏi vị trí cân bằng.

Khi ngắt dòng điện chạy qua dây dẫn, kim nam châm trở lại vị trí ban đầu.

Chứng tỏ dòng điện tác dụng lực từ lên kim nam châm.


Câu 86:

Tốc độ truyền sóng trong một môi trường:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Tốc độ truyền sóng v: là tốc độ lan truyền  dao động trong môi trường.

Phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền (tính đàn hồi và mật độ môi trường): vr>vl>vk


Câu 87:

Đặt điện áp u = 20cos(100πt)(V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết giá trị của điện trở là 10Ω và cảm kháng của cuộn cảm là 103Ω. Khi C = C1 thì điện áp giữa hai đầu tụ điện là uC=U0Cocos(100πtπ6). Khi C = 1,5C1 thì biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Từ giả thiết ta thấy khi C = C1 thì điện áp hai đầu tụ chậm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch π6, nên điện áp hai đầu đoạn mạch chậm pha hơn dòng điện π3.

tanφ1=ZLZC1R=3ZC1=203Ω

Khi C=1,5C1ZC2=23ZC1=4033tanφ2=ZLZC2R=32φ2=π6

Điện áp hai đầu đoạn mạch chậm pha π6 so với cường độ dòng điện.

Z=2033ΩI0=3A  i=3cos100πt+π6A


Câu 88:

Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì là 1 s ở trên mặt đất. Bán kính của Trái Đất là 6 400 km. Nếu đưa nó lên độ cao (xem chiều dài không thay đổi) thì chu kì dao động điều hòa của nó sẽ

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Ta có: T2T1=1+hR=321320T2=321320s=1,003125

Chu kì tăng ΔT=T2T1=1,0031251=0,003125=0,3125%


Câu 90:

Đặt điện áp u = U0cos(100πt − π3)V vào hai đầu một tụ điện có điện dung 2.104πF. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4 A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Do mạch chỉ có C nên uiu2U02+i2I02=1

Lại có: U0=I0ZC150250.I02+42I02=1I0=5A

Ta có i sớm pha hơn uC một góc π2φi=π2+π3=π6

i=5cos100πt+π6A


Câu 91:

Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải, ta phải đặt bàn tay sao cho chiều của dòng điện trong các vòng dây theo chiều

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải, ta phải đặt bàn tay sao cho chiều của dòng điện trong các vòng dây theo chiều của 4 ngón tay.


Câu 92:

Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Vì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là: Q=U2R.t nên khi giảm điện trở đi một nửa thì nhiệt lượng Q tăng gấp đôi.


Câu 93:

Một quả bóng khối lượng 200 g được đẩy với vận tốc ban đầu 2,5 m/s lên một mặt phẳng nghiêng, nhẵn, dài 0,5 m, hợp với phương nằm ngang góc 300 (Hình 25.1). Quả bóng chuyển động như một vật bị ném. Bỏ qua lực cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s2. Tìm giá trị nhỏ nhất của động năng quả bóng trong quá trình nó chuyển động.

Một quả bóng khối lượng 200 g được đẩy với vận tốc ban đầu 2,5 m/s lên một mặt phẳng nghiêng, nhẵn, dài 0,5 m, hợp với phương nằm (ảnh 1)
Xem đáp án
Một quả bóng khối lượng 200 g được đẩy với vận tốc ban đầu 2,5 m/s lên một mặt phẳng nghiêng, nhẵn, dài 0,5 m, hợp với phương nằm (ảnh 2)

Vì bỏ qua mọi lực cản nên cơ năng tại A bằng cơ năng tại B:

WA = W 12mvA2=12mvB2+mghB

vB=vA22ghB=vA22g.AB.sin3001,162m/s

Tại B, coi vật chuyển động bị ném với vận tốc ban đầu vB, góc nghiêng 300 so với phương ngang.

Vận tốc theo phương nằm ngang: vBx = vB.cos300.

Vận tốc theo phương này không đổi trong quá trình vật chuyển động.

Vận tốc theo phương thẳng đứng: vBy = vB.sin300.

Ở điểm cao nhất (tại C) thì: vCy = 0 vC = vB.cos30°.

Động năng cực tiểu bằng: Wdmin=12mvBcos3002=0,1J


Câu 95:

Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 30 m. Vật này rơi chạm đất sau 3 s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy g=10 m/s2. Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Vật chuyển động nhanh dần đều nên quãng đường vật đi được sau 3 s sau khi ném là: s=v0t+12at2a=2st22v0t=163m/s2

Áp dụng định luật II Niu Tơn: a=mgFcm

Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng:

Fc=mga=5.105,33=23,33N


Câu 97:

Tốc độ lan truyền sóng trong một môi trường phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào: môi trường truyền sóng, mật độ, năng lượng và nhiệt độ.


Câu 99:

Cho đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L với L = 12πH. Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch. Tại thời điểm mà điện áp hai đầu mạch có giá trị u=1003 V thì cường độ dòng điện trong mạch là i = 2 A. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có giá trị là 

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Cảm kháng của đoạn mạch  ZL= 50 Ω.

Với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch luôn vuông pha với cường độ dòng điện trong mạch:

uU02+iI02=1uU02+iZLU02=1

U0=200VU=1002V


Câu 100:

Chọn câu trả lời đúng. Theo quy tắc nắm tay phải:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Theo quy tắc nắm tay phải:

- Chiều của bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện.

- Chiều của ngón cái chỉ chiều đường sức.


Câu 101:

Một con lắc đơn dài l = 1 m dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 với biên độ 10 cm. Lấy π2 = 10. Khi quả cầu ở vị trí có li độ góc α = 40 thì tốc độ của quả cầu là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Biên độ dao động: α0=Al=0,1rad

Tốc độ của quả cầu ở li độ góc α : v=glα02α2=22,5cm/s.


Câu 102:

Hai lực trực đối là

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Hai lực trực đối là hai lực có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng vào hai vật khác nhau.


Câu 103:

Một ô tô có khối lượng 500 kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2 s cuối cùng đi được 1,8 m. Hỏi lực hãm phanh tác dụng lên ô tô có độ lớn là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Ta có: v2v02=2asv02=2as=3,6a (1)

Mặt khác a=vv0Δtv0=a.t=2a (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra: a = −0,9m/s2

Lực hãm phanh tác dụng lên ôtô: F = m.a = −450N


Câu 105:

Trong thí nghiệm Ơxtet, điều gì chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn được đặt song song với kim nam châm đang ở vị trí cân bằng, ta thấy kim nam châm bị lệch khỏi vị trí cân bằng.

Khi ngắt dòng điện chạy qua dây dẫn, kim nam châm trở lại vị trí ban đầu.

Chứng tỏ dòng điện tác dụng lực từ lên kim nam châm.


Câu 106:

Tốc độ truyền sóng trong một môi trường:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Tốc độ truyền sóng v: là tốc độ lan truyền  dao động trong môi trường.

Phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền (tính đàn hồi và mật độ môi trường): vr>vl>vk.


Câu 107:

Đặt điện áp u = 20cos(100πt)(V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết giá trị của điện trở là 10Ω và cảm kháng của cuộn cảm là 103Ω. Khi C = C1 thì điện áp giữa hai đầu tụ điện là uC=U0Cocos(100πtπ6). Khi C = 1,5C1 thì biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Từ giả thiết ta thấy khi C = C1 thì điện áp hai đầu tụ chậm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch π6, nên điện áp hai đầu đoạn mạch chậm pha hơn dòng điện π3.

tanφ1=ZLZC1R=3ZC1=203Ω

Khi C=1,5C1ZC2=23ZC1=4033tanφ2=ZLZC2R=32φ2=π6

Điện áp hai đầu đoạn mạch chậm pha π6 so với cường độ dòng điện

Z=2033ΩI0=3Ai=3cos100πt+π6A


Câu 108:

Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì là 1 s ở trên mặt đất. Bán kính của Trái Đất là 6 400 km. Nếu đưa nó lên độ cao (xem chiều dài không thay đổi) thì chu kì dao động điều hòa của nó sẽ

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Ta có: T2T1=1+hR=321320T2=321320s=1,003125

Chu kì tăng ΔT=T2T1=1,0031251=0,003125=0,3125%


Câu 110:

Nếu tăng khoảng cách hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích → tăng khoảng cách lên 3 lần thì lực điện giảm 9 lần.


Câu 111:

Ném vật theo phương ngang với vận tốc 10 m/s từ độ cao 40 m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Phương trình quỹ đạo của vật là

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Phương trình chuyển động của vật ném ngang theo các phương:

+ Theo phương Ox: x=v0t1

+ Theo phương Oy: y=12gt22

Phương trình quỹ đạo (thay t ở (1) vào (2)): y=g2v02x2

Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang trong trường hợp trên: y=g2v02x2=0,05x2


Câu 115:

Kéo căng sợi dây cao su. Dùng tay bật sợi dây cao su đó, ta nghe âm thanh. Nguồn âm đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Ta có:

+ Nguồn âm là các vật phát ra âm.

+ Khi phát ra âm, các vật đều dao động.

 Kéo căng sợi dây cao su làm nó dao động qua lại quanh vị trí cân bằng  nguồn âm là sợi dây cao su.


Câu 119:

Khi một người thổi sáo tiếng sáo được tạo bởi sự dao động của

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Khi một người thổi sáo, tiếng sáo được tạo bởi sự dao động của cột không khí trong ống sáo.


Câu 120:

Thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm. Một học sinh đo chiều dài con lắc đơn l = 93,6 cm và dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian của 20 dao động là 38,8 s. Gia tốc trọng trường tại đó là

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Chu kì dao động của con lắc đơn: T=ΔtN=38,820=1,94s

Gia tốc trọng trường: g=4π2lT2=4π2.0,9361,9429,818m/s2


Câu 121:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.


Câu 122:

Khối lượng Trái Đất gấp 81 lần khối lượng Mặt Trăng và bán kính Trái Đất gấp 3,7 lần bán kính Mặt Trăng. Xem Trái Đất và Mặt Trăng là những quả cầu đồng chất. Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ T khi ở mặt đất, nếu đưa con lắc này lên bề mặt Mặt Trăng thì nó sẽ dao động điều hòa với chu kỳ

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Công thức trọng trường là g=GMR2

(R là bán kính hành tinh, M là khối lượng hành tinh)

Gọi g1 là gia tốc trọng trường ở Trái Đất, g2 là gia tốc trọng trường ở Mặt Trăng và T, T’ lần lượt là chu kì dao động của con lắc ở Trái Đất và Mặt Trăng.

Áp dụng công thức ta có: g1=5,92g2T'T=g1g2T'=2,34T.


Câu 123:

Một dây dẫn đường kính tiết diện d = 0,5 mm được phủ một lớp sơn cách điện mỏng và quấn thành một ống dây, các vòng dây quấn sát nhau. Cho dòng điện có cường độ I=2A chạy qua ống dây. Xác định cảm ứng từ tại một điểm trên trục trong ống dây.

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Số vòng dây quấn sát nhau trên ống dây: N=ld

Cảm ứng từ tại một điểm bên trong ống dây:

B=4π.107NlI=4π.107ldlI=4π.1071dI=5.103T


Câu 126:

Hệ quy chiếu nào sau đây không là hệ quy chiếu phi quán tính

Xem đáp án

Ta có: Hệ quy chiếu phi quán tính là hệ quy chiếu gắn vào vật chuyển động có gia tốc.

Hệ quy chiếu không là hệ quy chiếu phi quán tính là: Hệ quy chiếu gắn với một toa tàu đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi so với mặt đất do gia tốc bằng 0.

Đáp án đúng: A


Câu 127:

Cho hệ thống hai gương phẳng được ghép như hình vẽ. Hãy vẽ một tia sáng xuất phát từ điểm sáng A, sau khi phản xạ trên hai gương, lại quay về A.

Cho hệ thống hai gương phẳng được ghép như hình vẽ. Hãy vẽ một tia sáng xuất phát từ điểm sáng A, sau khi phản xạ trên hai gương, lại quay về A.   (ảnh 1)
Xem đáp án

Gọi ảnh của A qua các gương G1; G2 là A" và A'. Theo tính chất phản xạ của ánh sáng nếu chiếu một nguồn sáng từ A" và A' thì chắc chắn sẽ đi qua A. Vậy ta dựng hình như sau:

- Dựng ảnh của A ( dựng A" và A' )

- Nối A" và A' cắt G1 ; G2 lần lượt tại Q và P

- Nối các tia PA và QA

=> Ta có hình cần dựng

Cho hệ thống hai gương phẳng được ghép như hình vẽ. Hãy vẽ một tia sáng xuất phát từ điểm sáng A, sau khi phản xạ trên hai gương, lại quay về A.   (ảnh 2)

Câu 129:

Một con lắc lò xo có độ cứng k = 200 N/m, khối lượng m = 200 g dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm. Tốc độ của con lắc khi qua vị trí có li độ x = 2,5 cm là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Tần số góc của con lắc lò xo là ω=km=10πrad/s

Tốc độ của con lắc khi đi qua vị trí có li độ x = 2,5 cm là

v=ω2A2x2=3,04m/s


Câu 131:

Cơ năng của một con lắc lò xo không phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Ta có, cơ năng của con lắc lò xo W=12kA2

Cơ năng của con lắc phụ thuộc vào độ cứng, biên độ dao động của vật.


Câu 132:

Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Định luật II Niu – tơn: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

→ Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc nhỏ hơn.


Câu 133:

Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 50 Ω. Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là: i=2cos100πt+π4A. Nhiệt lượng tỏa ra ở R trong 15 phút là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Từ phương trình: i=2cos100πt+π4A

Ta có,

+ Cường độ dòng điện hiệu dụng: I=I02=2A

+ Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 15 phút:

Q=I2R.t=22.50.15.60=90000J


Câu 134:

Một ô tô chuyển động từ A về BChặng đầu xe đi mất 15 tổng thời gian với vận tốc v1. Chặng giữa xe đi mất 14 tổng thời gian với vận tốc v2 = 60 km/h. Chặng còn lại xe chuyển động với vận tốc v3 = 40 km/h. Biết vận tốc của xe trên cả quãng đường AB là v = 47 km/h. Tính v1?

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Gọi t là tổng thời gian xe chuyển động từ A về B.

Quãng đường xe đi chặng đầu tiên: s1=v1.t1=v1.t5=v1t5km

Quãng đường xe đi chặng thứ hai: s2=v2t2=60.t4=15tkm

Quãng đường xe đi chặng cuối cùng: s3=v3.t3=40.tt5t4=22tkm

Vận tốc trung bình: v=s1+s2+s3t47=v1t5+15t+22ttv1=50km/h

Câu 135:

Treo con lắc đơn có độ dài l = 100 cm trong thang máy, lấy g = π2 = 10 m/s2. Cho thang máy chuyển động nhanh dần đều đi lên với gia tốc a = 2 m/s2 thì chu kỳ dao động của con lắc đơn

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

T2T1=g1g2=gg+a=0,913

Chu kỳ dao động của con lắc đơn giảm ΔT=T1T2=10,913=0,087=8,7%


Câu 136:

Trong con lắc lò xo nếu ta tăng khối lượng vật nặng lên 4 lần và độ cứng tăng 2 lần thì tần số dao động của vật:   

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Chu kì con lắc lò xo: T=2πmkT'=2πm'k'=2π4m2k=T2

Mà f'=1T'=12f


Câu 137:

Chọn phát biểu sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi trường).

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

B, C, D - đúng

A - sai


Câu 140:

Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 2.10−3μF được tích điện đến hiệu điện thế U = 500 V. Ngắt tụ ra khỏi nguồn rồi nhúng vào một chất lỏng thì hiệu điện thế của tụ bằng U’ = 250 V. Hằng số điện môi của chất lỏng và điện dung của tụ lúc này là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Do Q = CU mà theo đề bài Q không đổi

Do đó khi nhúng vào chất lỏng ta có:

CU=C'U'C.500=C'.250C'=2C=4.103μF

Mặt khác, ta có:

C=S4πkdC'=ε.S4πkdC'C=ε=2


Câu 141:

Một bộ nguồn có ba nguồn giống nhau mắc nối tiếp. Mạch ngoài là một điện trở không đổi. Nếu đảo hai cực của một nguồn thì:


Câu 143:

Một tia sáng truyền từ không khí vào tới bề mặt môi trường trong suốt có chiết suất n=3 sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. Khi đó góc tới i có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Cách 1: Ta có: sinisinr=n và i'+r=i+r=π2sinr=sini=cosi

sinisinr=sinicosi=tani=n=3=tanπ3i=600

Cách 2: Ta có: sini=nsinri+r=900sini=nsin90ii=600


Câu 144:

Biết khối lượng riêng của nước là 1 000 kg/m3. Do đó, 3 lít nước sẽ có trọng lượng khoảng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

+ Đổi 3 lít = 3 dm3 = 0,003 m3

+ Áp dụng công thức tính khối lượng riêng: D=mVm=D.V=3kg

Trọng lượng của 3 lít nước là: P=10m=10.3=30N


Câu 146:

Một vòng dây dẫn tròn có diện tích 0,4 m2 đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,6 T có chiều như hình vẽ. Nếu cảm ứng từ tăng đến 1,4 T trong thời gian 0,25 s thì chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây là:

Một vòng dây dẫn tròn có diện tích 0,4 m2 đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,6 T có chiều như hình vẽ. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Nếu cảm ứng từ tăng đến 1,4 T trong thời gian 0,25 s thì chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây là theo chiều kim đồng hồ.


Câu 148:

Điện tích điểm q = −3.10−6 C được đặt tại điểm mà tại đó điện trường có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và cường độ điện trường E = 12 000 V/m. Phương, chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Ta có: F=q.E

Mà q < 0 nên F có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.

Độ lớn: F=q.E=3.106.12000=0,036N


Câu 149:

Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hidro cho bởi En=13,6n2 eV. Với n = 1, 2, 3… ứng với các quỹ đạo K, L, M… Nguyên tử hidro đang ở thái cơ bản thì nhận được một photon có tần số f = 3,08.1015 Hz, electron sẽ chuyển động ra quỹ đạo dừng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Nguyên tử hidro đang ở thái cơ bản thì nhận được một photon có tần số f = 3,08.1015 Hz thì

E=hf=13,61n21=12,75eVn=4

Vậy electron sẽ chuyển động trên quỹ đạo dừng N.


Câu 150:

Chọn phát biểu sai.

Năng lượng của con lắc lò xo dao động điều hòa

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Năng lượng dao động của con lắc lò xo không phụ thuộc vào khối lượng vật nặng.


Câu 152:

Một quả nặng khối lượng m = 100 g được gắn vào một lò xo có độ cứng 20 N/m. Hệ trên được bố trí trên mặt phẳng nghiêng không ma sát với góc nghiêng  so với phương ngang. Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s2. Tính độ biến dạng của lò xo khi quả nặng nằm cân bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Một quả nặng khối lượng m = 100 g được gắn vào một lò xo có độ cứng 20 N/m. Hệ trên được bố trí trên mặt phẳng nghiêng (ảnh 1)

Ta có, tại vị trí cân bằng, lực đàn hồi của lò xo cân bằng với thành phần P// của vật: Fdh=P//(1)

Ta có: Fdh=k.Δl=20Δl

+ Thay vào (1), ta được:

P//=Fdh0,5=20.ΔlΔl=0,025m=2,5cm


Câu 154:

Nêu một số ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật.

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Vật lí ảnh hương rất nhiều đến các lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật như:

- Thông tin liên lạc.

- Y tế.

- Công nghiệp.

- Giao thông vận tải.

- Nông nghiệp.

- Nghiên cứu khoa học.


Câu 156:

Một điện tích điểm Q = −2.10−7C, đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Véc tơ cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại điểm B với AB = 7,5 cm có

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Một điện tích điểm Q = −2.10^−7C, đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Véc tơ cường độ điện trường do điện (ảnh 1)

Ta có: E=kQε.r2=9.109.2.1072.0,0752=160.103V/m


Câu 157:

Một con lắc đơn có dây treo dài l = 0,4 m, m = 200 g, lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua ma sát, kéo dây treo để con lắc lệch góc a = 60° so với phương thẳng đứng rồi buông nhẹ. Lúc lực căng dây là 4 N thì vận tốc của vật có độ lớn là

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Lúc lực căng dây là 4 N thì góc lệch của vật là:

T=3mgcosα2mgcosα0=4cosα=1

Vận tốc của vật khi đó: v=2glcosαcosα0=2m/s


Câu 160:

Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 2 cm là F. Nếu để chúng cách nhau 4 cm thì lực tương tác giữa chúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có:

- Khi r1=2cm: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích: F1=kq1q2ε.r12

- Khi r2 = 4cm: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích: F2=kq1q2ε.r22

F1F2=r2r12=14F2=F14


Câu 161:

Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu đó bằng 4,8.10-18 C. Hai tấm kim loại cách nhau 2 cm. Hãy tính hiệu điện thế đặt vào hai tấm đó. Lấy g = 10 m/s2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Để quả cầu nhỏ nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại nhiễm điện trái dấu thì lực điện trường phải cân bằng với trọng lực của quả cầu.

Ta có: F=P=mgqE=mgqUd=mgU=mgdq=127,5V


Câu 163:

Một sóng dọc truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Sóng dọc có phương dao động trùng với phương truyền sóng.


Câu 164:

Hai dao động ngược pha khi:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Hai dao động ngược pha khi: Δφ=φ2φ1=2k+1π


Câu 166:

Khi lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lượng vật thì

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Nếu ta thả vật ở trong chất lỏng thì vật nổi lên khi: FA>P.


Câu 167:

Trên một sợi dây dài vô hạn có một sóng cơ lan truyền theo phương Ox với phương trình sóng u = 2cos(10πt - πx) (cm) ( trong đó t tính bằng s; x tính bằng m). M, N là hai điểm nằm cùng phía so với O cách nhau 5 m. Tại cùng một thời điểm khi phần tử M đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì phần tử N

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

- PT sóng u = 2cos(10πt - πx) (cm) trong đó t tính bằng s; x tính bằng m

đồng nhất  2πxλ=πxλ=2m

- Độ lệch pha giữa M và N là Δφ=2πdλ=5π=π+4π

M và N dao động ngược pha nhau.

- Tại thời điểm t, phần tử tại M đi qua VTCB theo chiếu dương thì phần từ tại N đi qua VTCB theo chiều âm.


Câu 168:

Fara là điện dung của một tụ điện mà

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Fara là điện dung của một tụ điện mà giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1 V thì nó tích được điện tích 1 C.


Câu 169:

Một bóng đèn trên có ghi 12 V – 3 W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Một bóng đèn trên có ghi 12 V – 3 W

Udm=12VPdm=3WIdm=PdmUdm=312=0,25A


Câu 170:

Một vật nhỏ dao động điều hòa có biên độ Α, chu kì dao động T, ở thời điểm ban đầu t0 = 0 vật đang ở vị trí biên. Quãng đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm T3 

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Một vật nhỏ dao động điều hòa có biên độ Α, chu kì dao động T, ở thời điểm ban đầu t0 = 0 vật đang ở vị trí biên (ảnh 1)

Ta có: Δt=T3Δφ=ω.Δt=2π3

Lúc t = 0, vật đang ở vị trí biên

Dựa vào hình vẽ, ta thấy, quãng đường vật đi được là:

s=A+A2=1,5Acm


Câu 171:

Một điện tích q = 10-7 C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3.10-3 N. Tính cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q và tìm độ lớn của điện tích Q. Biết rằng hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r = 30 cm trong chân không.

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Lực điện trường tác dụng lên điện tích q:

F=qEE=Fq=3.103107=3.104V/m

Vậy cường độ điện trường tại điểm đặt q là: E=3.104V/m

Ta có: E=9.109.Qr2 (trong chân không ε=1)

Q=3.107C


Câu 173:

Một chiếc xe đang chạy với tốc độ 36 km/h thì tài xế hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại sau 5 s. Quãng đường xe chạy được trong giây cuối cùng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Chọn gốc thời gian (t = 0) là lúc xe bắt đầu bị hãm phanh.

Gốc tọa độ là lúc xe bắt đầu bị hãm phanh. Chiều (+) là chiều chuyển động.

Tại thời điểm t = 0 xe có: v0 = 36 km/h = 10 m/s; x0 = 0.

Xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại sau 5 s

a = - 2 m/s2

Suy ra phương trình chuyển động của xe là:

x = v0.t + 0,5.a.t2 = 10.t - t2 (m)

Vì xe chỉ chuyển động nhanh dần theo 1 chiều nên quãng đường đi được trong giây cuối cùng là:

S = x(5) – x(4) = (10.5 – 52) – (10.4 – 42) = 25 – 24 = 1 m.


Câu 174:

Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.


Câu 176:

Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.


Câu 179:

Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có mạch

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có mạch A. phát sóng điện từ cao tần. B. tách sóng. C. khuếch đại. D. biến điệu.  (ảnh 1)

Câu 180:

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ, tức là làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 800 kHz. Khi dao động âm tần có tần số 1 000 Hz thực hiện một dao động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện được số dao động toàn phần là

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Ta có: Chu kì chính là khoảng thời gian vật thực hiện được một dao động toàn phần

+ Thời gian để dao động âm tần thực hiện được một dao động toàn phần là:

TA=1fA=11000=103s

+ Thời gian để dao động cao tần thực hiện được một dao động toàn phần là:

TC=1fC=1800.103=1,25.106s

Số dao động toàn phần của dao động cao tần khi dao động âm tần thực hiện được một dao động toàn phần: N=TATC=1031,25.106=800


Câu 181:

Trong điều trị ung thư, bệnh nhân được chiếu xạ một liều lượng nhất định nào đó từ 1 nguồn phóng xạ. Biết nguồn phóng xạ có chu kì bán rã là 4 năm. Khi nguồn đươc sử dụng lần đầu thì thời gian cho một liều chiếu xạ là 10 phút. Hỏi sau 2 năm thì thời gian cho một liều chiếu xạ khoảng bao nhiêu phút?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có T = 4 năm, t = 2 năm, t1 = 10 phút, ∆N1 = ∆N2

ΔN1=N012t1T

Số hạt phóng xạ còn lại sau 2 năm là: N=N0.2tT

ΔN2=N012t2T=N0.2tT12t2T

Mà: ∆N1 = ∆N2

12t1T=2tT12t2T

t2 = 14 phút


Câu 182:

Các đường sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua có những đặc điểm gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Các đường sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây.


Câu 183:

Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động ξ=12,5V; r=0,4Ω; bóng đèn Đ1 ghi 12 V - 6 W. Bóng đèn Đ2 ghi 6 V- 4,5 W, Rb là biến trở. Tính hiệu điện thế mạch ngoài UN?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Điện trở của các đèn:

R1=Udm12Pdm1=1446=24Ω

R2=Udm22Pdm2=364,5=8Ω

Điện trở của mạch ngoài:

Rb2=Rb+R2=8+8=16Ω

RN=R1Rb2R1+Rb2=9,6Ω

Cường độ dòng điện chạy trong toàn mạch:

I=ξRN+r=12,59,6+0,4=1,25A

Hiệu điện thế mạch ngoài:

UN=I.RN=1,25.9,6=12V


Câu 184:

Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?

Xem đáp án

Khi nhiệt độ tăng, các ion kim loại ở nút mạng tinh thể dao động mạnh. Do vậy, độ mất trật tự của mạng tinh thể kim loại gia tăng. Từ đó làm tăng sự cản trở chuyển động của các electron tự do. 

Kết luận: Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của kim loại tăng, điện trở của kim loại tăng.

Mức độ phụ thuộc của điện trở với nhiệt độ còn được xác định theo công thức:

R=R01+αTT0

Trong đó:

+ R0 và T0 lần lượt là điện trở và nhiệt độ ban đầu.

+ R và T lần lượt là điện trở và nhiệt độ tương ứng.

+ α là hằng số.


Câu 188:

Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Nam châm điện được sử dụng trong rơle điện từ


Câu 190:

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Khoảng cách từ một nút đến một bụng kề nó bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Mô tả hình ảnh sóng dừng như hình vẽ

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Khoảng cách từ một nút đến một bụng kề nó bằng (ảnh 1)

Câu 191:

Ở một tầng tháp cách mặt đất 45 m, một người thả rơi một vật. Một giây sau, người đó ném vật thứ hai xuống theo hướng thẳng đứng. Hai vật chạm đất cùng lúc. Tính vận tốc ném vật thứ hai. (g = 10 m/s2).

Xem đáp án

Chọn chiều dương là chiều hướng từ trên xuống dưới, gốc tọa độ tại vị trí vật một, gốc thời gian là lúc vật một rơi.

Phương trình chuyển động:

y=y0+v0tt0+12gtt02

Phương trình chuyển động của vật 1:

y1=12gt2=5t2(1)

Phương trình chuyển động của vật 2:

y2=v0t+12gt12=v0t+5t122

Vì hai vật chạm đất cùng lúc nên:

y1=y2=4545=5t2t=3s

Thay vào (2) ta có: v0=253m/s


Câu 192:

Đặt một hiệu điện thế (U = 12 V) vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là (2 A). Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

I~U Khi tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là 3 A.


Câu 193:

Người ta làm nhiễm điện do hưởng ứng cho một thanh kim loại. Sau khi đã nhiễm điện thì số electron trong thanh kim loại

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Nhiễm điện do hưởng ứng số electron trong thanh kim loại không đổi.


Câu 194:

Hai dao động điều hoà cùng pha khi độ lệch pha giữa chúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Hai dao động điều hoà cùng pha khi độ lệch pha giữa chúng là Δφ=2nπnZ


Câu 197:

Có bốn con lắc lò xo giống hệt nhau được đặt trong các môi trường khác nhau là: không khí (a), nước (b), dầu (c) và dầu rất nhớt (d). Nếu cùng kích thích cho bốn con lắc dao động với cơ năng ban đầu như nhau thì con lắc trong môi trường nào dừng lại cuối cùng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Xếp theo thứ tự độ lớn lực ma sát tăng dần trong các môi trường là: (a), (b), (c), (d).

Trong không khí, lực cản nhỏ nên con lắc dao động dừng lại cuối cùng.


Câu 198:

Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng trạng thái của vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.


Câu 200:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế nhỏ nhất đặt vào hai bản tụ, khi đó lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng.


Câu 201:

Lực tương tác tĩnh điện Coulomb được áp dụng đối với trường hợp (Chọn câu đúng nhất).

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Định luật Cu-lông: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.


Bắt đầu thi ngay