Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 17)
-
2764 lượt thi
-
202 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn phát biểu sai về quan hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hoà là hình chiếu của nó.
Câu 2:
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Khi đeo kính chữa tật của mắt, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt
Đáp án đúng là B
+ Để chữa tật cận thị người này phải đeo kính phân kì có độ tụ:
Sau khi đeo kính, người này nhìn rõ được vật gần nhất ứng với ảnh của vật này qua thấu kính phải nằm tại điểm cực cận, tương ứng khi đó d’ = -12,5 cm
Ta có:
Câu 3:
Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 40 cm. Để có thể nhìn thấy vật gần nhất cách mắt 25 cm, người đó cần đeo sát mắt một kính có độ tụ bằng
Đáp án đúng là A
Công thức thấu kính:
Khi d = 25 cm thì d’ = - 40 cm ⇒
Câu 4:
Tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt 2 điện tích q1 = q2 = - 6.10-6 C. Xác định lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích q3 = -3.10-8 C đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm.
Đáp án đúng là C
Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực và có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
Lực tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q3 là: có phương chiều như hình vẽ.
có độ lớn:
Câu 5:
Một con lắc đồng hồ chạy đúng ở mặt đất, khi đưa con lắc lên độ cao h = 1,6 km thì một ngày đêm đồng hồ chạy nhanh hay chậm bao nhiêu? Biết bán kính trái đất R = 6 400 km.
Đáp án đúng là A
Ta có:
⇒ Đồng hồ chạy chậm.
⇒ Sau một ngày đêm = 24h đồng hồ chạy chậm khoảng thời gian là:
Câu 6:
Độ dịch chuyển tổng hợp là gì?
Độ dịch chuyển tổng hợp là vị trí mới của vật so với vị trí trước đó của nó trong hệ qui chiếu mà ta chọn.
Câu 7:
Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD một hiệu điện thể UCD = 40 V và ampe kế chỉ là 1 A. Nếu đặt vào CD hiệu điện thế 60 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế UAB = 15 V. Coi điện trở của ampe kế không đáng kể. Giá trị của (R1 + R2 + R3) là
Đáp án đúng là D
Đoạn mạch gồm
Đặt vào C và D một điện áp 60 V thì đoạn mạch có
Câu 8:
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox .Vận tốc cực đại của vật là vmax = 8π cm/s và gia tốc cực đại amax = 16π2 cm/s2. Tại thời điểm t = 0, vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là
Đáp án đúng là B
Vận tốc cực đại: gia tốc cực đại:
Tại thời điểm t = 0, vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm nên pha ban đầu rad.
Câu 9:
Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc ban đầu là v0. Biết tầm bay xa bằng độ cao h. Vận tốc v0 có trị số là:
Đáp án đúng là C
Câu 10:
Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc ném là v0. Nếu vẫn ở độ cao đó nhưng vận tốc ban đầu của vật được tăng lên gấp đôi thì
Đáp án đúng là C
Thời gian chuyển động ném ngang bằng thời gian rơi tự do từ cùng độ cao, không phụ thuộc vận tốc ban đầu.
Câu 11:
Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch xoay chiều là V cường độ dòng điện qua mạch là A. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch đó là
Đáp án đúng là A
Câu 12:
Trong các cách làm dưới dây, cách nào làm giảm ma sát?
Đáp án đúng là D
A, B, C - làm tăng ma sát.
D - giảm ma sát.
Câu 13:
Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có 4 điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có cuộn cảm thuần, giữa hai điểm M và N chỉ có điện trở thuần, giữa hai điểm N và B chỉ có tụ điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm A và N là 400 V và điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M và B là 300V. Điện áp tức thời trên đoạn AN và trên đoạn MB lệch pha nhau 90°. Điện áp hiệu dụng trên R là:
Đáp án đúng là A
Từ giản đồ vecto, ta có:
Câu 15:
Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm của trục tọa độ.
Đáp án đúng là B
Ta có, chuyển động chậm dần đều có tích a.v < 0.
Ta có các phương án:
A. a.v > 0 => loại vì chuyển động nhanh dần
C. a.v > 0 => loại vì chuyển động nhanh dần
D. a.v < 0 là chuyển động chậm dần theo chiều dương vì có v>0
Câu 16:
Càng lên cao áp suất không khí ……..
Đáp án đúng là B
Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm.
Câu 17:
Công suất điện cho biết:
Đáp án đúng là C
Công suất điện cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
Câu 18:
Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của nam châm?
Đáp án đúng là B
A – đúng.
B – sai, cực bắc nam châm sơn màu xanh còn cực nam sơn màu đỏ.
C – đúng.
D – đúng.
Câu 19:
Một công nhân chuyển 20 thùng sơn lên độ cao 2,5 m bằng một mặt phẳng nghiêng hết 30 phút. Tính công suất làm việc của anh công nhân đó, cho biết khối lượng một thùng sơn là 20 kg.
Đáp án đúng là B
t = 30 phút = 1800 s
Công mà anh công nhân thực hiện là:
A = P.h = 10.m.h = 20.10.20.2,5 = 10 000 (J)
Công suất:
Câu 20:
Thả viên bi trên máng nghiêng và máng ngang như hình vẽ
Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác?
Đáp án đúng là C
A, B, D - đúng C - sai vì: Viên bị chuyển động nhanh dần từ A đến B và chuyển động chậm dần từ B đến C.
Câu 21:
Một xe đang chuyển động với vận tốc 7,2 km/h thì tăng tốc. Sau 4 s, xe đi thêm được 40 m.
a/ Tìm gia tốc của xe?
b/ Tìm vận tốc của xe sau 6 s?
c/ Cuối giây thứ 6, xe tắt máy. Sau 13 s thì ngừng hẳn. Tính quãng đường xe đi thêm được kể từ khi tắt máy.
a. Áp dụng công thức chuyển động nhanh đần đều:
b. Vận tốc của xe sau 6 s:
c. Vận tốc của vật ở giât thứ 13 là
Quãng đường xe đi thêm được kể từ khi tắt máy là:
Câu 22:
Trong các vật liệu dưới đây, vật liệu nào là vật liệu cách điện?
Đáp án đúng là D
Sứ là vật liệu cách điện.
Câu 23:
Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch có dạng V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là
Đáp án đúng là A
Ta có:
Câu 24:
Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ:
Biết . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế: . Công suất trên toàn mạch là P = 45 W. Tính giá trị R?
Đáp án đúng là D
Ta có:
Công suất tiêu thụ của toàn mạch:
Câu 25:
Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng đều là:
Đáp án đúng là B
Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay đổi
Suy ra: Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian.
Câu 26:
Hai nguồn sóng giống nhau tại A và B cách nhau 47 cm trên mặt nước, chỉ xét riêng một nguồn thì nó lan truyền trên mặt nước mà khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 3 cm, khi hai sóng trên giao thoa nhau thì trên đoạn AB có số điểm không dao động là
Đáp án đúng là A
Khi xét riêng một nguồn thì nó lan truyền trên mặt nước mà khoảng cách giữa hai
ngọn sóng liên tiếp là 3cm => λ = 3cm.
Do 2 nguồn cùng pha nên tại 1 điểm không dao động:
d2 – d1 = (k + 1/2) λ
⇔ -AB ≤ d2 – d1 = (k + 1/2) λ ≤ AB
⇔ -16,16 ≤ k ≤ 15,16
⇒ Có 32 giá trị của k.
⇒ Có 32 điểm dao động với biên độ cực tiểu.
Câu 27:
Một con lắc đơn có chiều dài l = 0,8m, dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2, với biên độ góc α0 = 90. Trong quá trình dao động, tốc độ cực đại của vật nhỏ gần nhất với giá trị:
Đáp án đúng là C
Tốc độ cực đại của vật nhỏ:
Câu 28:
Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động tắt dần?
Đáp án đúng là D
Dao động tắt dần là dao động có biên độ và cơ năng giảm dần theo thời gian do lực cản.
Câu 31:
Một tụ điện phẳng có diện tích S = 100 cm2, khoảng cách hai bản là d = 1 mm, giữa hai bản là lớp điện môi có ε = 5. Dùng nguồn U = 100 V để nạp cho tụ điện. Điện tích mà tụ điện tích được là:
Đáp án đúng là C
Điện dung của tụ điện:
Điện tích mà tụ điện tích được:
Câu 32:
Dòng điện chạy qua đoạn mạch có biểu thức i = I0sin100φt. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01 s cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng 0,5I0 vào những thời điểm
Đáp án đúng là B
i = I0sin100πt = I0cos(100πt – ).
Cường độ có giá trị i = khi: cos(100πt – ) = 0,5
⇒ t = (s) hoặc t = (s) với k = 0,1,2,3...
Câu 33:
Một máy tăng thế có số vòng của hai cuộn dây là 1 000 vòng và 500 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện 110 V – 50 Hz. Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số là
Đáp án đúng là C
Ta có:
Máy biến thế không làm thay đổi tần số.
=> Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số là: 220 V – 50 Hz.
Câu 34:
Hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Nam châm là những vật có......................, nam châm có thể hút các vật làm bằng.................
Nam châm có từ tính tồn tại trong một thời gian dài gọi là......................
Nam châm là những vật có từ tính, nam châm có thể hút các vật làm bằng sắt, thép, …
Nam châm có từ tính tồn tại trong một thời gian dài gọi là từ trường.
Câu 35:
Một nguồn điện có suất điện động E = 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ điện trên điện trở R bằng 16 W. Biết R > 2 Ω, giá trị của điện trở R bằng
Đáp án đúng là D
Ta có:
Câu 36:
Đặt điện áp xoay chiều , có U0 không đổi và f thay đổi được vào 2 đầu đoạn mạch có RLC mắc nối tiếp. Khi f = f0 thì trong mạch có cộng hưởng điện. Giá trị f0 là:
Đáp án đúng là B
Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra với đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp khi:
Câu 37:
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
Đáp án đúng là B
Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm:
Ta có:
Câu 38:
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gian?
Đáp án đúng là A
Một vật dao động tắt dần thì biên độ và cơ năng giảm dần theo thời gian.
Câu 39:
Trong mạch RLC mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch phụ thuộc:
Đáp án đúng là D
+ Độ lệch pha giữa và được tính bởi công thức:
+ Vì điện trở: R > 0 ⇒ phụ thuộc vào và
⇒ Phụ thuộc vào tính chất của mạch điện (mạch có tính dung kháng hay cảm kháng).
Câu 40:
Treo vào đầu dưới lò xo một vật khối lượng m thấy nó bị kéo giãn dài thêm 90 (mm). Dùng tay kéo vật xuống thấp theo phương thẳng đứng một đoạn dài 36 (mm) rồi buông tay ra. Thời gian thực hiện 40 dao động toàn phần đo được là t = 24 (s). Gia tốc trọng trường g tại nơi làm thí nghiệm là:
Đáp án đúng là A
Chu kì:
Do
Câu 41:
Tốc độ truyền âm
Đáp án đúng là D
Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ của môi trường và nhiệt độ của môi trường. .
Câu 42:
Một sóng cơ học tại thời điểm t = 0 có đồ thị là đường liền nét. Sau thời gian t, nó có đồ thị là đường đứt nét. Cho biết vận tốc truyền sóng là 4 m/s, sóng truyền từ phải qua trái. Giá trị của t là
Đáp án đúng là A
Từ đồ thị ta thấy:
Từ t = 0 đến thời điểm t sóng truyền được quãng đường tương ứng với
Câu 43:
Một vật rơi tự do từ độ cao 80 m. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường vật rơi được trong 2 s và trong giây thứ 2 là:
Đáp án đúng là B
Quãng đường vật rơi trong 2s là
Quãng đường vật rơi trong giây thứ hai là
Câu 44:
Một vật dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ theo thời gian như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là
Đáp án đúng là A
Từ hình vẽ có A =10
Lại có t = 0:
Từ t = 0 đến t = 1, vật đã quét được góc
⇒
Câu 45:
Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn) thì nó sẽ
Đáp án đúng là C
Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
Câu 46:
Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 2 lần và độ lớn của mỗi điện tích tăng 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
Đáp án đúng là D
Ta có:
Câu 47:
Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ một vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau góc 600. Tàu B chạy với tốc độ 20 hải lí một giờ. Tàu C chạy với tốc độ 15 hải lí một giờ. Sau hai giờ, hai tàu cách nhau bao nhiêu hải lí? Kết quả gần nhất với số nào sau đây?
Đáp án đúng là B
Sau 2h tàu B đi được 40 hải lí, tàu C đi được 30 hải lí.
Vậy tam giác ABC có AB = 40, AC = 30 và
Áp dụng định lý cosin vào tam giác ABC:
hải lí
Sau 2 giờ, hai tàu cách nhau 36 hải lí
Câu 48:
Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là 0,0504. Số chữ số có nghĩa là:
Đáp án đúng là D
Trong kết quả: 0,0504 2 số 0 ở đầu không có nghĩa, số chữ số có nghĩa là 3.
Câu 49:
Một con lắc đơn chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kỳ dao động của con lắc
Đáp án đúng là D
Chu kì dao động của con lắc đơn có chiều dài l, tại nơi có gia tốc trọng trường g sẽ phụ thuộc vào tỉ số
Câu 50:
Một sóng cơ có bước sóng λ1 truyền từ không khí vào nước. Khi ở trong nước, người ta đo được bước sóng λ2. Biết chiết suất của nước bằng . Bước sóng λ2 bằng:
Đáp án đúng là A
Ta có:
Câu 51:
Một điện tích điểm q âm có khối lượng không đáng kể, đặt vào trong điện trường đều, nó sẽ di chuyển
Đáp án đúng là B
Một điện tích điểm q âm có khối lượng không đáng kể, đặt vào trong điện trường đều, nó sẽ di chuyển ngược chiều đường sức điện (di chuyển về bản điện tích dương).
Câu 52:
Một người mắt cận đeo kính sát mắt – 2dp thì nhìn rõ vật ở vô cực mà không điều tiết. Điểm Cc khi không đeo kính cách mắt 10 cm. Khi đeo kính, mắt nhìn thấy được điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Đáp án đúng là A
Ta có:
Áp dụng công thức thấu kính:
Câu 53:
Một sóng truyền theo phương AB. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng có dạng như hình vẽ. Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng. Khi đó điểm N đang chuyển
Đáp án đúng là C
Từ hình vẽ xác định được sóng truyền từ B đến A.
Khi đó điểm N đang chuyển động đi lên.
Câu 54:
Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 8cos10πt cm. Thời điểm vật đi qua vị trí x = 4 cm lần thứ 2008 theo chiều âm kể từ thời điểm bắt đầu dao động là:
Đáp án đúng là D
Ta có:
Mỗi chu kì vật đi qua vị trí cm theo chiều âm 1 lần
Dựa vào vòng tròn lượng giác ta có:
Lần đầu tiên vật có
2007 lần cuối ứng với 2007T
⇒ Thời gian vật dao động:
Câu 55:
Một con lắc dao động tắt dần chậm. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là bao nhiêu?
Đáp án đúng là A
Cơ năng ở chu kì đầu là
Cơ năng ở chu kì thứ 2 là
Vậy phần cơ năng của con lắc bị mất đi trong một chu kì là 6%.
Câu 57:
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau một đoạn r = 4 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là F = 10−5 N.
a) Tìm độ lớn mỗi điện tích.
b) Tìm khoảng cách r' giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện là
a. Độ lớn mỗi điện tích:
Ta có:
b. Khoảng cách:
Câu 58:
Một sóng cơ học truyền theo phương Ox với biên độ coi như không đổi. Tại O, dao động có dạng u = acosωt (cm). Tại thời điểm M cách xa tâm dao động O là bước sóng ở thời điểm bằng 0,5 chu kì thì ly độ sóng có giá trị là 5 cm. Phương trình dao động ở M thỏa mãn hệ thức nào sau đây?
Đáp án đúng là C
Phương trình dao động ở O là: uO= acos(ωt) cm.
Phương trình dao động ở M làuM = acos(ωt - ) = acos(ωt - ) cm.
Tại t = 0,5T thì li độ sóng có giá trị 5 cm
Tại t = 0 thì li độ sóng có giá trị - 5 cm.
⇒ - 5 = acos(- ) ⇒ a = 10 cm
⇒ uM = 10cos(ωt - ) cm.
Câu 59:
Trên hình vẽ là lực tác dụng lên ba vật theo cùng một tỉ lệ xích như nhau. Trong các sắp xếp theo thứ tự giảm dần của lực sau đây, sắp xếp nào là đúng?
Đáp án đúng là B
Gọi tỉ lệ xích của biểu diễn lực như hình bằng a
Ta có:
Câu 60:
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 600 mA. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 15 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là
Đáp án đúng là A
Vì điện trở không đổi nên .
Câu 61:
Dạng chuyển động của quả bom được thả từ máy bay ném bom B52 là:
Đáp án đúng là B
Dạng chuyển động của quả bom được thả ra từ máy bay ném bom B52 là chuyển động cong.
Câu 62:
Một quả cầu có khối lượng 15 kg thì có trọng lượng là
Đáp án đúng là A
Trọng lượng của quả cầu:
Câu 64:
Trong chuyển động của vật được ném xiên từ mặt đất thì đại lượng nào sau đây không đổi?
Đáp án đúng là A
Vật ném xiên có các đại lượng thay đổi:
- Độ cao của vật.
- Khoảng cách theo phương nằm ngang từ điểm vật được ném tới vật.
- Vận tốc của vật.
Câu 65:
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng
Đáp án đúng là B
- Điều kiện để cho vân sáng tại vị trí M của bức xạ đơn sắc:
- Với khoảng giá trị của bước sóng 0,38 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm. Sử dụng chức năng Mode → 7 ta tìm được tại M có hai bức xạ đơn sắc cho vân sáng ứng với:
và .
Câu 66:
- Biến dạng kéo: kéo co, dây thép kéo căng, dùng dây treo vật nặng.
- Biến dạng nén: đóng cọc, đóng đinh…
- Biến dạng uốn: biến dạng uốn của một tấm kim loại khi có lực ngoài tác dụng lên.
- Biến dạng lệch còn được gọi là biến dạng trượt hay biến dạng cắt. Ví dụ: hai tấm kim loại trượt ngược chiều nhau làm cho chốt nối bị biến dạng lệch.
- Biến dạng xoắn: Tác dụng một momen lực xoắn lên một thanh kim loại hình trụ làm nó bị biến dạng xoắn.
Câu 67:
Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa tụ điện tăng lên 4 lần thì dung kháng của tụ điện:
Đáp án đúng là D
Ta có:
Câu 69:
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Biết dao động thứ nhất có biên độ A1 = 6 cm và trễ pha so với dao động tổng hợp. Tại thời điểm dao động thứ hai có li độ bằng biên độ của dao động thứ nhất thì dao động tổng hợp có li độ 9 cm. Biên độ dao động tổng hợp bằng
Đáp án đúng là D
Ta có:
Dựa vào đề bài ta biểu diễn được các vecto dao động như hình bên:
Câu 71:
Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải, ta phải đặt bàn tay sao cho chiều của dòng điện trong các vòng dây theo chiều
Đáp án đúng là C
Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải, ta phải đặt bàn tay sao cho chiều của dòng điện trong các vòng dây theo chiều của 4 ngón tay.
Câu 72:
Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?
Đáp án đúng là B
Vì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là: nên khi giảm điện trở đi một nửa thì nhiệt lượng Q tăng gấp đôi.
Câu 73:
Một quả bóng khối lượng 200 g được đẩy với vận tốc ban đầu 2,5 m/s lên một mặt phẳng nghiêng, nhẵn, dài 0,5 m, hợp với phương nằm ngang góc 300 (Hình 25.1). Quả bóng chuyển động như một vật bị ném. Bỏ qua lực cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s2. Tìm giá trị nhỏ nhất của động năng quả bóng trong quá trình nó chuyển động.
Vì bỏ qua mọi lực cản nên cơ năng tại A bằng cơ năng tại B:
WA = WB ⇒
Tại B, coi vật chuyển động bị ném với vận tốc ban đầu vB, góc nghiêng 300 so với phương ngang.
Vận tốc theo phương nằm ngang: vBx = vB.cos300.
Vận tốc theo phương này không đổi trong quá trình vật chuyển động.
Vận tốc theo phương thẳng đứng: vBy = vB.sin300.
Ở điểm cao nhất (tại C) thì: vCy = 0 ⇒ vC = vB.cos30°.
Động năng cực tiểu bằng:
Câu 74:
Một vật có khối lượng 1 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết α = 300. Cho g = 9,8 m/s2. Lực căng T của dây treo là
Đáp án đúng là A
Khi cân bằng thì T = Pt = P.sinα = mg.sinα = 4,9 N.
Câu 75:
Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 30 m. Vật này rơi chạm đất sau 3 s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy g=10 m/s2. Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng
Đáp án đúng là A
Vật chuyển động nhanh dần đều nên quãng đường vật đi được sau 3 s sau khi ném là:
Áp dụng định luật II Niu Tơn:
⇒ Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng:
Câu 77:
Tốc độ lan truyền sóng trong một môi trường phụ thuộc vào
Đáp án đúng là B
Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào: môi trường truyền sóng, mật độ, năng lượng và nhiệt độ.
Câu 78:
Vật chuyển động thẳng trên đoạn đường AB chịu tác dụng của lực F1 theo phương ngang và tăng tốc từ 0 lên 10m/s trong thời gian t. Trên đoạn đường BC vật chịu tác dụng lực F2 theo phương ngang và tăng tốc đến 15 m/s cũng trong thời gian t. Tỉ số
Đáp án đúng là D
+ Áp dụng định luật II - Niutơn cho vật:
Trên đoạn đường AB:
Trên đoạn đường BC:
Lấy (2)/(1) ta được:
Thay vào (3) ta được:
Câu 79:
Cho đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L với L = H. Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch. Tại thời điểm mà điện áp hai đầu mạch có giá trị V thì cường độ dòng điện trong mạch là i = 2 A. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có giá trị là
Đáp án đúng là A
Cảm kháng của đoạn mạch ZL= 50 Ω.
Với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch luôn vuông pha với cường độ dòng điện trong mạch:
Câu 80:
Chọn câu trả lời đúng. Theo quy tắc nắm tay phải:
Đáp án đúng là D
Theo quy tắc nắm tay phải:
- Chiều của bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện.
- Chiều của ngón cái chỉ chiều đường sức.
Câu 81:
Một con lắc đơn dài l = 1 m dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 với biên độ 10 cm. Lấy π2 = 10. Khi quả cầu ở vị trí có li độ góc α = 40 thì tốc độ của quả cầu là:
Đáp án đúng là B
Biên độ dao động:
⇒ Tốc độ của quả cầu ở li độ góc : .
Câu 82:
Hai lực trực đối là
Đáp án đúng là D
Hai lực trực đối là hai lực có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 83:
Một ô tô có khối lượng 500 kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2 s cuối cùng đi được 1,8 m. Hỏi lực hãm phanh tác dụng lên ô tô có độ lớn là bao nhiêu?
Đáp án đúng là C
Ta có: (1)
Mặt khác (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: a = −0,9m/s2
Lực hãm phanh tác dụng lên ôtô: F = m.a = −450N
Câu 84:
Một chất điểm có khối lượng m = 100 g được treo trong mặt phẳng thẳng đứng nhờ hai dây như hình vẽ. Dây OA hợp với phương thẳng đứng góc (sao cho ), dây AB có phương nằm ngang. Gia tốc trọng trường lấy g = 10 . Lực căng của sợi dây OA và OB lần lượt là T1 và T2. Giá trị (T1 + T2) bằng:
Đáp án đúng là B
Điều kiện cân bằng:
Chiếu xuống Ox:
Chiếu xuống Oy:
Câu 85:
Trong thí nghiệm Ơxtet, điều gì chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ?
Đáp án đúng là A
Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn được đặt song song với kim nam châm đang ở vị trí cân bằng, ta thấy kim nam châm bị lệch khỏi vị trí cân bằng.
Khi ngắt dòng điện chạy qua dây dẫn, kim nam châm trở lại vị trí ban đầu.
Chứng tỏ dòng điện tác dụng lực từ lên kim nam châm.
Câu 86:
Tốc độ truyền sóng trong một môi trường:
Đáp án đúng là C
Tốc độ truyền sóng v: là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường.
Phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền (tính đàn hồi và mật độ môi trường):
Câu 87:
Đặt điện áp u = 20cos(100πt)(V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết giá trị của điện trở là 10Ω và cảm kháng của cuộn cảm là Ω. Khi C = C1 thì điện áp giữa hai đầu tụ điện là . Khi C = 1,5C1 thì biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
Đáp án đúng là B
Từ giả thiết ta thấy khi C = C1 thì điện áp hai đầu tụ chậm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch , nên điện áp hai đầu đoạn mạch chậm pha hơn dòng điện .
Khi
Điện áp hai đầu đoạn mạch chậm pha so với cường độ dòng điện.
⇒
Câu 88:
Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì là 1 s ở trên mặt đất. Bán kính của Trái Đất là 6 400 km. Nếu đưa nó lên độ cao (xem chiều dài không thay đổi) thì chu kì dao động điều hòa của nó sẽ
Đáp án đúng là C
Ta có:
Chu kì tăng
Câu 89:
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Biết dao động thứ nhất có biên độ A1 = 6 cm và trễ pha so với dao động tổng hợp. Tại thời điểm dao động thứ hai có li độ bằng biên độ của dao động thứ nhất thì dao động tổng hợp có li độ 9 cm. Biên độ dao động tổng hợp bằng
Đáp án đúng là D
Ta có:
Dựa vào đề bài ta biểu diễn được các vecto dao động như hình bên:
Câu 90:
Đặt điện áp u = U0cos(100πt − )V vào hai đầu một tụ điện có điện dung . Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4 A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:
Đáp án đúng là B
Do mạch chỉ có C nên
Lại có:
Ta có i sớm pha hơn một góc
Câu 91:
Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải, ta phải đặt bàn tay sao cho chiều của dòng điện trong các vòng dây theo chiều
Đáp án đúng là C
Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải, ta phải đặt bàn tay sao cho chiều của dòng điện trong các vòng dây theo chiều của 4 ngón tay.
Câu 92:
Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?
Đáp án đúng là B
Vì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là: nên khi giảm điện trở đi một nửa thì nhiệt lượng Q tăng gấp đôi.
Câu 93:
Một quả bóng khối lượng 200 g được đẩy với vận tốc ban đầu 2,5 m/s lên một mặt phẳng nghiêng, nhẵn, dài 0,5 m, hợp với phương nằm ngang góc 300 (Hình 25.1). Quả bóng chuyển động như một vật bị ném. Bỏ qua lực cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s2. Tìm giá trị nhỏ nhất của động năng quả bóng trong quá trình nó chuyển động.
Vì bỏ qua mọi lực cản nên cơ năng tại A bằng cơ năng tại B:
WA = WB ⇒
Tại B, coi vật chuyển động bị ném với vận tốc ban đầu vB, góc nghiêng 300 so với phương ngang.
Vận tốc theo phương nằm ngang: vBx = vB.cos300.
Vận tốc theo phương này không đổi trong quá trình vật chuyển động.
Vận tốc theo phương thẳng đứng: vBy = vB.sin300.
Ở điểm cao nhất (tại C) thì: vCy = 0 ⇒ vC = vB.cos30°.
Động năng cực tiểu bằng:
Câu 94:
Một vật có khối lượng 1 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết α = 300. Cho g = 9,8 m/s2. Lực căng T của dây treo là
Đáp án đúng là A
Khi cân bằng thì T = Pt = P.sinα = mg.sinα = 4,9 N.
Câu 95:
Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 30 m. Vật này rơi chạm đất sau 3 s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy g=10 m/s2. Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng
Đáp án đúng là A
Vật chuyển động nhanh dần đều nên quãng đường vật đi được sau 3 s sau khi ném là:
Áp dụng định luật II Niu Tơn:
⇒ Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng:
Câu 97:
Tốc độ lan truyền sóng trong một môi trường phụ thuộc vào
Đáp án đúng là B
Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào: môi trường truyền sóng, mật độ, năng lượng và nhiệt độ.
Câu 99:
Cho đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L với L = H. Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch. Tại thời điểm mà điện áp hai đầu mạch có giá trị V thì cường độ dòng điện trong mạch là i = 2 A. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có giá trị là
Đáp án đúng là A
Cảm kháng của đoạn mạch ZL= 50 Ω.
Với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch luôn vuông pha với cường độ dòng điện trong mạch:
Câu 100:
Chọn câu trả lời đúng. Theo quy tắc nắm tay phải:
Đáp án đúng là D
Theo quy tắc nắm tay phải:
- Chiều của bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện.
- Chiều của ngón cái chỉ chiều đường sức.
Câu 101:
Một con lắc đơn dài l = 1 m dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 với biên độ 10 cm. Lấy π2 = 10. Khi quả cầu ở vị trí có li độ góc α = 40 thì tốc độ của quả cầu là:
Đáp án đúng là B
Biên độ dao động:
⇒ Tốc độ của quả cầu ở li độ góc : .
Câu 102:
Hai lực trực đối là
Đáp án đúng là D
Hai lực trực đối là hai lực có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 103:
Một ô tô có khối lượng 500 kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2 s cuối cùng đi được 1,8 m. Hỏi lực hãm phanh tác dụng lên ô tô có độ lớn là bao nhiêu?
Đáp án đúng là C
Ta có: (1)
Mặt khác (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: a = −0,9m/s2
Lực hãm phanh tác dụng lên ôtô: F = m.a = −450N
Câu 105:
Trong thí nghiệm Ơxtet, điều gì chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ?
Đáp án đúng là A
Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn được đặt song song với kim nam châm đang ở vị trí cân bằng, ta thấy kim nam châm bị lệch khỏi vị trí cân bằng.
Khi ngắt dòng điện chạy qua dây dẫn, kim nam châm trở lại vị trí ban đầu.
Chứng tỏ dòng điện tác dụng lực từ lên kim nam châm.
Câu 106:
Tốc độ truyền sóng trong một môi trường:
Đáp án đúng là C
Tốc độ truyền sóng v: là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường.
Phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền (tính đàn hồi và mật độ môi trường): .
Câu 107:
Đặt điện áp u = 20cos(100πt)(V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết giá trị của điện trở là 10Ω và cảm kháng của cuộn cảm là Ω. Khi C = C1 thì điện áp giữa hai đầu tụ điện là . Khi C = 1,5C1 thì biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
Đáp án đúng là B
Từ giả thiết ta thấy khi C = C1 thì điện áp hai đầu tụ chậm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch , nên điện áp hai đầu đoạn mạch chậm pha hơn dòng điện .
Khi
Điện áp hai đầu đoạn mạch chậm pha so với cường độ dòng điện
Câu 108:
Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì là 1 s ở trên mặt đất. Bán kính của Trái Đất là 6 400 km. Nếu đưa nó lên độ cao (xem chiều dài không thay đổi) thì chu kì dao động điều hòa của nó sẽ
Đáp án đúng là C
Ta có:
Chu kì tăng
Câu 109:
Một con lắc đơn khi dao động trên mặt đất với chu kỳ dao động 2,4495 s. Đem con lắc lên Mặt Trăng mà không thay đổi chiều dài thì chu kỳ dao động của nó là bao nhiêu? Biết gia tốc rơi tự do trên Mặt Trăng bằng gia tốc rơi tự do trên Trái đất.
Đáp án đúng là A
Câu 110:
Nếu tăng khoảng cách hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
Đáp án đúng là D
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích → tăng khoảng cách lên 3 lần thì lực điện giảm 9 lần.
Câu 111:
Ném vật theo phương ngang với vận tốc 10 m/s từ độ cao 40 m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Phương trình quỹ đạo của vật là
Đáp án đúng là D
Phương trình chuyển động của vật ném ngang theo các phương:
+ Theo phương Ox:
+ Theo phương Oy:
⇒ Phương trình quỹ đạo (thay t ở (1) vào (2)):
⇒ Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang trong trường hợp trên:
Câu 115:
Kéo căng sợi dây cao su. Dùng tay bật sợi dây cao su đó, ta nghe âm thanh. Nguồn âm đó là:
Đáp án đúng là A
Ta có:
+ Nguồn âm là các vật phát ra âm.
+ Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
⇒ Kéo căng sợi dây cao su làm nó dao động qua lại quanh vị trí cân bằng ⇒ nguồn âm là sợi dây cao su.
Câu 116:
Một sóng cơ có bước sóng λ có tần số góc 2π rad/s, lan truyền dọc theo một dây đàn hồi thẳng, dài vô hạn, lần lượt qua O rồi đến M (với OM = ). Coi biên độ không đổi khi truyền đi. Tại thời điểm (sóng đã truyền qua M rồi) vận tốc dao động tại O là –6π cm/s thì li độ tại M tại thời điểm + 5,125 s là
Đáp án đúng là B
Ta nhận thấy đây là dạng vuông trong vuông:
Câu 117:
Một tia sáng hẹp truyền từ môi trường có chiết suất đến mặt phân cách với môi trường khác có chiết suất n. Để tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc i ≥ 60o sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì chiết suất n phải thoả mãn điều kiện:
Đáp án đúng là C
Ta có:
Để góc tới luôn có phản xạ toàn phần thì .
Câu 118:
Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 100 cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng 100 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là
Đáp án đúng là A
Giữa 5 nút liên tiếp có 4 bụng nên:
Câu 119:
Khi một người thổi sáo tiếng sáo được tạo bởi sự dao động của
Đáp án đúng là A
Khi một người thổi sáo, tiếng sáo được tạo bởi sự dao động của cột không khí trong ống sáo.
Câu 120:
Thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm. Một học sinh đo chiều dài con lắc đơn l = 93,6 cm và dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian của 20 dao động là 38,8 s. Gia tốc trọng trường tại đó là
Đáp án đúng là A
Chu kì dao động của con lắc đơn:
Gia tốc trọng trường:
Câu 121:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là A
Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.
Câu 122:
Khối lượng Trái Đất gấp 81 lần khối lượng Mặt Trăng và bán kính Trái Đất gấp 3,7 lần bán kính Mặt Trăng. Xem Trái Đất và Mặt Trăng là những quả cầu đồng chất. Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ T khi ở mặt đất, nếu đưa con lắc này lên bề mặt Mặt Trăng thì nó sẽ dao động điều hòa với chu kỳ
Đáp án đúng là B
Công thức trọng trường là
(R là bán kính hành tinh, M là khối lượng hành tinh)
Gọi g1 là gia tốc trọng trường ở Trái Đất, g2 là gia tốc trọng trường ở Mặt Trăng và T, T’ lần lượt là chu kì dao động của con lắc ở Trái Đất và Mặt Trăng.
Áp dụng công thức ta có: .
Câu 123:
Một dây dẫn đường kính tiết diện d = 0,5 mm được phủ một lớp sơn cách điện mỏng và quấn thành một ống dây, các vòng dây quấn sát nhau. Cho dòng điện có cường độ chạy qua ống dây. Xác định cảm ứng từ tại một điểm trên trục trong ống dây.
Đáp án đúng là C
Số vòng dây quấn sát nhau trên ống dây:
Cảm ứng từ tại một điểm bên trong ống dây:
Câu 125:
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt không đổi và ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn càm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, với . Khi ω = ω 1 hoặc ω = ω2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện có cùng một giá trị. Khi ω = ω0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại. Hệ thức liên hệ giữa và là
Đáp án đúng là B
Hai giá trị của tần số góc cho cùng một giá trị của Uc thõa mãn:
Câu 126:
Hệ quy chiếu nào sau đây không là hệ quy chiếu phi quán tính
Ta có: Hệ quy chiếu phi quán tính là hệ quy chiếu gắn vào vật chuyển động có gia tốc.
Hệ quy chiếu không là hệ quy chiếu phi quán tính là: Hệ quy chiếu gắn với một toa tàu đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi so với mặt đất do gia tốc bằng 0.
Đáp án đúng: A
Câu 127:
Cho hệ thống hai gương phẳng được ghép như hình vẽ. Hãy vẽ một tia sáng xuất phát từ điểm sáng A, sau khi phản xạ trên hai gương, lại quay về A.
Gọi ảnh của A qua các gương G1; G2 là A" và A'. Theo tính chất phản xạ của ánh sáng nếu chiếu một nguồn sáng từ A" và A' thì chắc chắn sẽ đi qua A. Vậy ta dựng hình như sau:
- Dựng ảnh của A ( dựng A" và A' )
- Nối A" và A' cắt G1 ; G2 lần lượt tại Q và P
- Nối các tia PA và QA
=> Ta có hình cần dựng
Câu 129:
Một con lắc lò xo có độ cứng k = 200 N/m, khối lượng m = 200 g dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm. Tốc độ của con lắc khi qua vị trí có li độ x = 2,5 cm là bao nhiêu?
Đáp án đúng là B
Tần số góc của con lắc lò xo là
Tốc độ của con lắc khi đi qua vị trí có li độ x = 2,5 cm là
Câu 130:
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số theo các phương trình x1 = 2cos(5πt+π/2) cm và x2 = 2cos(5πt) cm. Vận tốc của vật có độ lớn cực đại là
Đáp án đúng là A
cm/s.
Câu 131:
Cơ năng của một con lắc lò xo không phụ thuộc vào
Đáp án đúng là A
Ta có, cơ năng của con lắc lò xo
⇒ Cơ năng của con lắc phụ thuộc vào độ cứng, biên độ dao động của vật.
Câu 132:
Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào?
Đáp án đúng là B
Định luật II Niu – tơn: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
→ Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc nhỏ hơn.
Câu 133:
Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 50 Ω. Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là: . Nhiệt lượng tỏa ra ở R trong 15 phút là:
Đáp án đúng là D
Từ phương trình:
Ta có,
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng:
+ Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 15 phút:
Câu 134:
Một ô tô chuyển động từ A về B. Chặng đầu xe đi mất tổng thời gian với vận tốc v1. Chặng giữa xe đi mất tổng thời gian với vận tốc v2 = 60 km/h. Chặng còn lại xe chuyển động với vận tốc v3 = 40 km/h. Biết vận tốc của xe trên cả quãng đường AB là v = 47 km/h. Tính v1?
Đáp án đúng là C
Gọi t là tổng thời gian xe chuyển động từ A về B.
Quãng đường xe đi chặng đầu tiên:
Quãng đường xe đi chặng thứ hai:
Quãng đường xe đi chặng cuối cùng:
Vận tốc trung bình:Câu 135:
Treo con lắc đơn có độ dài l = 100 cm trong thang máy, lấy g = π2 = 10 m/s2. Cho thang máy chuyển động nhanh dần đều đi lên với gia tốc a = 2 m/s2 thì chu kỳ dao động của con lắc đơn
Đáp án đúng là A
Chu kỳ dao động của con lắc đơn giảm
Câu 136:
Trong con lắc lò xo nếu ta tăng khối lượng vật nặng lên 4 lần và độ cứng tăng 2 lần thì tần số dao động của vật:
Đáp án đúng là D
Chu kì con lắc lò xo:
Mà
Câu 137:
Chọn phát biểu sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi trường).
Đáp án đúng là A
B, C, D - đúng
A - sai
Câu 138:
Cho mạch điện như hình vẽ. Các pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3V và điện trở trong 1(Ω). Bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, anot bằng Cu, Biết đồng có A = 64 g/mol và n = 2, điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể; điện trở vôn kế rất lớn; đèn ghi (6 V – 12 W).
a. Khi khóa K mở: Xác định số chỉ ampe kế; vôn kế và điện trở trong của bộ nguồn?
b. Khi khóa K đóng: Đèn sáng bình thường. Sau bao lâu thì khối lượng đồng bám vào catot là 0,64 g và tìm số chỉ vôn kế?
a. K mở, mạch ngoài hở nên I = 0A
Số chỉ vôn kể: UV = Eb = 4e = 12V
Điện trở trong của nguồn: rb = 3,5r = 1,75Ω
b. K đóng:
Đèn sáng bình thường: I = Iđm = Pđm : Uđm = 12 : 6 = 2A
Khối lượng đồng bám vào catot
= 965 s
Câu 139:
Lần lượt gắn với 2 quả cầu có khối lượng m1 và m2 vào cùng một lò xo, khi treo m1 hệ dao động với chu kì bằng 0,6 s. Khi treo m2 thì hệ dao động với chu kì bằng 0,8 s. Nếu gắn đồng thời cả hai vật m1 và m2 vào lò xo trên thì chu kì dao động của hệ bằng
Đáp án đúng là B
Ta thấy:
Câu 140:
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 2.10−3μF được tích điện đến hiệu điện thế U = 500 V. Ngắt tụ ra khỏi nguồn rồi nhúng vào một chất lỏng thì hiệu điện thế của tụ bằng U’ = 250 V. Hằng số điện môi của chất lỏng và điện dung của tụ lúc này là:
Đáp án đúng là D
Do Q = CU mà theo đề bài Q không đổi
Do đó khi nhúng vào chất lỏng ta có:
Mặt khác, ta có:
Câu 142:
Một đoạn mạch chỉ có điện trở R không đổi. Khi điều chỉnh hiệu điện thế hai đầu mạch là 12 V thì công suất của mạch là 20 W, khi điều chỉnh hiệu điện thế hai đầu mạch là 24 V thì công suất của mạch là
Đáp án đúng là D
Ta có: R không đổi
Khi U = 12 V thì P = 20W
Khi U = 24 V thì
Câu 143:
Một tia sáng truyền từ không khí vào tới bề mặt môi trường trong suốt có chiết suất sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. Khi đó góc tới i có giá trị là:
Đáp án đúng là D
Cách 1: Ta có: và
Cách 2: Ta có:
Câu 144:
Biết khối lượng riêng của nước là 1 000 kg/m3. Do đó, 3 lít nước sẽ có trọng lượng khoảng:
Đáp án đúng là A
+ Đổi 3 lít = 3 dm3 = 0,003 m3
+ Áp dụng công thức tính khối lượng riêng:
Trọng lượng của 3 lít nước là:
Câu 145:
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độ lớn là 10−8 C và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm thuần là 62,8 mA. Tính tần số dao động điện từ tự do của mạch.
Ta có:
Câu 146:
Một vòng dây dẫn tròn có diện tích 0,4 m2 đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,6 T có chiều như hình vẽ. Nếu cảm ứng từ tăng đến 1,4 T trong thời gian 0,25 s thì chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây là:
Đáp án đúng là A
Nếu cảm ứng từ tăng đến 1,4 T trong thời gian 0,25 s thì chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây là theo chiều kim đồng hồ.
Câu 147:
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v0 từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo phương vận tốc ban đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian từ lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức:
Đáp án đúng là B
Ta có:
+ Theo phương Ox:
+ Theo phương Oy:
Độ lớn của vận tốc tại vị trí bất kì:
Câu 148:
Điện tích điểm q = −3.10−6 C được đặt tại điểm mà tại đó điện trường có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và cường độ điện trường E = 12 000 V/m. Phương, chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q
Đáp án đúng là A
Ta có:
Mà q < 0 nên có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
Độ lớn:
Câu 149:
Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hidro cho bởi eV. Với n = 1, 2, 3… ứng với các quỹ đạo K, L, M… Nguyên tử hidro đang ở thái cơ bản thì nhận được một photon có tần số f = 3,08.1015 Hz, electron sẽ chuyển động ra quỹ đạo dừng.
Đáp án đúng là C
Nguyên tử hidro đang ở thái cơ bản thì nhận được một photon có tần số f = 3,08.1015 Hz thì
Vậy electron sẽ chuyển động trên quỹ đạo dừng N.
Câu 150:
Chọn phát biểu sai.
Năng lượng của con lắc lò xo dao động điều hòa
Đáp án đúng là C
Năng lượng dao động của con lắc lò xo không phụ thuộc vào khối lượng vật nặng.
Câu 152:
Một quả nặng khối lượng m = 100 g được gắn vào một lò xo có độ cứng 20 N/m. Hệ trên được bố trí trên mặt phẳng nghiêng không ma sát với góc nghiêng so với phương ngang. Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s2. Tính độ biến dạng của lò xo khi quả nặng nằm cân bằng:
Đáp án đúng là C
Ta có, tại vị trí cân bằng, lực đàn hồi của lò xo cân bằng với thành phần của vật: (1)
Ta có:
+ Thay vào (1), ta được:
Câu 154:
Nêu một số ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật.
Đáp án đúng là D
Vật lí ảnh hương rất nhiều đến các lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật như:
- Thông tin liên lạc.
- Y tế.
- Công nghiệp.
- Giao thông vận tải.
- Nông nghiệp.
- Nghiên cứu khoa học.
…
Câu 155:
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc của ô tô là:
Đáp án đúng là B
Áp dụng công thức liên hệ giữa s, v và a ta có:
Câu 156:
Một điện tích điểm Q = −2.10−7C, đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Véc tơ cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại điểm B với AB = 7,5 cm có
Đáp án đúng là B
Ta có:
Câu 157:
Một con lắc đơn có dây treo dài l = 0,4 m, m = 200 g, lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua ma sát, kéo dây treo để con lắc lệch góc a = 60° so với phương thẳng đứng rồi buông nhẹ. Lúc lực căng dây là 4 N thì vận tốc của vật có độ lớn là
Đáp án đúng là A
Lúc lực căng dây là 4 N thì góc lệch của vật là:
Vận tốc của vật khi đó:
Câu 160:
Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 2 cm là F. Nếu để chúng cách nhau 4 cm thì lực tương tác giữa chúng là:
Đáp án đúng là B
Ta có:
- Khi : Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích:
- Khi r2 = 4cm: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích:
Câu 161:
Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu đó bằng 4,8.10-18 C. Hai tấm kim loại cách nhau 2 cm. Hãy tính hiệu điện thế đặt vào hai tấm đó. Lấy g = 10 m/s2.
Đáp án đúng là D
Để quả cầu nhỏ nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại nhiễm điện trái dấu thì lực điện trường phải cân bằng với trọng lực của quả cầu.
Ta có:
Câu 163:
Một sóng dọc truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường
Đáp án đúng là C
Sóng dọc có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
Câu 165:
Đáp án đúng là B
+ Độ lệch pha giữa M và N: rad
+ Biễu diễn các vị trí tương ứng của M và N trên đường tròn tại thời điểm t
⇒cm
+ Khi M đến biên thì
Câu 166:
Khi lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lượng vật thì
Đáp án đúng là B
Nếu ta thả vật ở trong chất lỏng thì vật nổi lên khi: .
Câu 167:
Trên một sợi dây dài vô hạn có một sóng cơ lan truyền theo phương Ox với phương trình sóng u = 2cos(10πt - πx) (cm) ( trong đó t tính bằng s; x tính bằng m). M, N là hai điểm nằm cùng phía so với O cách nhau 5 m. Tại cùng một thời điểm khi phần tử M đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì phần tử N
Đáp án đúng là B
- PT sóng u = 2cos(10πt - πx) (cm) trong đó t tính bằng s; x tính bằng m
⇒ đồng nhất
- Độ lệch pha giữa M và N là
⇒ M và N dao động ngược pha nhau.
- Tại thời điểm t, phần tử tại M đi qua VTCB theo chiếu dương thì phần từ tại N đi qua VTCB theo chiều âm.
Câu 168:
Fara là điện dung của một tụ điện mà
Đáp án đúng là A
Fara là điện dung của một tụ điện mà giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1 V thì nó tích được điện tích 1 C.
Câu 169:
Một bóng đèn trên có ghi 12 V – 3 W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?
Đáp án đúng là D
Một bóng đèn trên có ghi 12 V – 3 W
Câu 170:
Một vật nhỏ dao động điều hòa có biên độ Α, chu kì dao động T, ở thời điểm ban đầu t0 = 0 vật đang ở vị trí biên. Quãng đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm là
Đáp án đúng là D
Ta có:
Lúc t = 0, vật đang ở vị trí biên
Dựa vào hình vẽ, ta thấy, quãng đường vật đi được là:
Câu 171:
Một điện tích q = 10-7 C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3.10-3 N. Tính cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q và tìm độ lớn của điện tích Q. Biết rằng hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r = 30 cm trong chân không.
Đáp án đúng là A
Lực điện trường tác dụng lên điện tích q:
Vậy cường độ điện trường tại điểm đặt q là:
Ta có: (trong chân không )
Câu 172:
Một sợi dây đàn hồi dài 30 cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây với bước sóng 20 cm và biên độ dao động của điểm bụng là 2 cm. Số điểm trên dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ 6 mm là
Đáp án đúng là B
Ta thấy: Trên dây có 3 bó sóng, mỗi bó có 2 phần tử dao động với biên độ 6 mm.
Câu 173:
Một chiếc xe đang chạy với tốc độ 36 km/h thì tài xế hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại sau 5 s. Quãng đường xe chạy được trong giây cuối cùng là
Đáp án đúng là D
Chọn gốc thời gian (t = 0) là lúc xe bắt đầu bị hãm phanh.
Gốc tọa độ là lúc xe bắt đầu bị hãm phanh. Chiều (+) là chiều chuyển động.
Tại thời điểm t = 0 xe có: v0 = 36 km/h = 10 m/s; x0 = 0.
Xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại sau 5 s
a = - 2 m/s2
Suy ra phương trình chuyển động của xe là:
x = v0.t + 0,5.a.t2 = 10.t - t2 (m)
Vì xe chỉ chuyển động nhanh dần theo 1 chiều nên quãng đường đi được trong giây cuối cùng là:
S = x(5) – x(4) = (10.5 – 52) – (10.4 – 42) = 25 – 24 = 1 m.
Câu 174:
Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường:
Đáp án đúng là A
Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.
Câu 175:
Cho dòng điện có cường độ 2 A chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối đồng có cực dương bằng đồng trong 1 giờ 4 phút 20 giây. Khối lượng đồng bám vào cực âm là
Đáp án đúng là B
Khối lượng đồng bám vào cực âm là
Câu 176:
Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi
Đáp án đúng là A
Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.
Câu 177:
Hai điểm A và B nằm trên đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2 m. Độ lớn của cường độ điện trường đó là 1 000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là:
Đáp án đúng là D
Ta có:
Câu 178:
Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu A cố định đang có sóng dừng. M và N là hai phần tử dây dao động điều hòa có vị trí cân bằng cách đầu A những khoảng lần lượt là 16 cm và 27 cm. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng là 24 cm. Tỉ số giữa biên độ dao động của M và biên độ dao động của N là
Đáp án đúng là B
Ta có:
Câu 179:
Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có mạch
Đáp án đúng là B
Câu 180:
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ, tức là làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 800 kHz. Khi dao động âm tần có tần số 1 000 Hz thực hiện một dao động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện được số dao động toàn phần là
Đáp án đúng là A
Ta có: Chu kì chính là khoảng thời gian vật thực hiện được một dao động toàn phần
+ Thời gian để dao động âm tần thực hiện được một dao động toàn phần là:
+ Thời gian để dao động cao tần thực hiện được một dao động toàn phần là:
⇒ Số dao động toàn phần của dao động cao tần khi dao động âm tần thực hiện được một dao động toàn phần:
Câu 181:
Trong điều trị ung thư, bệnh nhân được chiếu xạ một liều lượng nhất định nào đó từ 1 nguồn phóng xạ. Biết nguồn phóng xạ có chu kì bán rã là 4 năm. Khi nguồn đươc sử dụng lần đầu thì thời gian cho một liều chiếu xạ là 10 phút. Hỏi sau 2 năm thì thời gian cho một liều chiếu xạ khoảng bao nhiêu phút?
Đáp án đúng là B
Ta có T = 4 năm, t = 2 năm, t1 = 10 phút, ∆N1 = ∆N2
Số hạt phóng xạ còn lại sau 2 năm là:
Mà: ∆N1 = ∆N2
⇒ t2 = 14 phút
Câu 182:
Các đường sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua có những đặc điểm gì?
Đáp án đúng là D
Các đường sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây.
Câu 183:
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động ; bóng đèn Đ1 ghi 12 V - 6 W. Bóng đèn Đ2 ghi 6 V- 4,5 W, Rb là biến trở. Tính hiệu điện thế mạch ngoài ?
Đáp án đúng là B
Điện trở của các đèn:
Điện trở của mạch ngoài:
Cường độ dòng điện chạy trong toàn mạch:
Hiệu điện thế mạch ngoài:
Câu 184:
Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?
Khi nhiệt độ tăng, các ion kim loại ở nút mạng tinh thể dao động mạnh. Do vậy, độ mất trật tự của mạng tinh thể kim loại gia tăng. Từ đó làm tăng sự cản trở chuyển động của các electron tự do.
Kết luận: Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của kim loại tăng, điện trở của kim loại tăng.
Mức độ phụ thuộc của điện trở với nhiệt độ còn được xác định theo công thức:
Trong đó:
+ R0 và T0 lần lượt là điện trở và nhiệt độ ban đầu.
+ R và T lần lượt là điện trở và nhiệt độ tương ứng.
+ α là hằng số.
Câu 185:
Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 72 km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05 s. Xác định độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng.
Đổi: 72 km/h = 20 m/s; 54 km/h = 15 m/s.
Chọn chiều (+) cùng chiều chuyển động bật ra của quả bóng
Định luật 3 Newton:
Ftường = Fbóng = m.a =
Câu 186:
Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,09 s. Âm do lá thép phát ra là
Đáp án đúng là B
⇒ Hạ âm
Câu 187:
Một sóng có tần số 500 Hz có tốc độ lan truyền 350 m/s. Hai điểm gần nhất trên sóng phải cách nhau một khoảng là bao nhiêu để giữa chúng có độ chênh lệch pha bằng rad?
Đáp án đúng là D
Ta có:
Câu 188:
Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị:
Đáp án đúng là C
Nam châm điện được sử dụng trong rơle điện từ
Câu 189:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm. Ban đầu, thí nghiệm được tiến hành trong không khí. Sau đó, tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất đối với ánh sáng đơn sắc nói trên. Đề khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp và giữ nguyên các điều kiện khác. Khoảng cách giữa hai khe lúc này bằng
Đáp án đúng là A
Khoảng vân lúc thí nghiệm trong không khí và trong nước lần lượt là i và i’
Câu 190:
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Khoảng cách từ một nút đến một bụng kề nó bằng
Đáp án đúng là C
Mô tả hình ảnh sóng dừng như hình vẽ
Câu 191:
Ở một tầng tháp cách mặt đất 45 m, một người thả rơi một vật. Một giây sau, người đó ném vật thứ hai xuống theo hướng thẳng đứng. Hai vật chạm đất cùng lúc. Tính vận tốc ném vật thứ hai. (g = 10 m/s2).
Chọn chiều dương là chiều hướng từ trên xuống dưới, gốc tọa độ tại vị trí vật một, gốc thời gian là lúc vật một rơi.
Phương trình chuyển động:
Phương trình chuyển động của vật 1:
(1)
Phương trình chuyển động của vật 2:
Vì hai vật chạm đất cùng lúc nên:
Thay vào (2) ta có:
Câu 192:
Đặt một hiệu điện thế (U = 12 V) vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là (2 A). Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là
Đáp án đúng là A
Vì ⇒ Khi tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là 3 A.
Câu 193:
Người ta làm nhiễm điện do hưởng ứng cho một thanh kim loại. Sau khi đã nhiễm điện thì số electron trong thanh kim loại
Đáp án đúng là C
Nhiễm điện do hưởng ứng số electron trong thanh kim loại không đổi.
Câu 194:
Hai dao động điều hoà cùng pha khi độ lệch pha giữa chúng là
Đáp án đúng là A
Hai dao động điều hoà cùng pha khi độ lệch pha giữa chúng là
Câu 195:
Sóng truyền từ O đến M với vận tốc v = 40 cm/s, phương trình sóng tại O là . Biết vào thời điểm t thì li độ của phần từ M là 3 cm và đang chuyển động theo chiều dương, vậy lúc t + 6 (s) li độ của M là:
Đáp án đúng là A
Góc quét được:
Từ vòng tròn lượng giác, ta có:
điểm M có li độ - 3 cm
Câu 196:
Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là -3 cm. Biên độ sóng bằng
Đáp án đúng là C
Độ lệch pha của M và N là
Từ vòng tròn biểu thị dao động cho hai điểm M và N ta thấy:
Câu 197:
Có bốn con lắc lò xo giống hệt nhau được đặt trong các môi trường khác nhau là: không khí (a), nước (b), dầu (c) và dầu rất nhớt (d). Nếu cùng kích thích cho bốn con lắc dao động với cơ năng ban đầu như nhau thì con lắc trong môi trường nào dừng lại cuối cùng?
Đáp án đúng là D
Xếp theo thứ tự độ lớn lực ma sát tăng dần trong các môi trường là: (a), (b), (c), (d).
⇒ Trong không khí, lực cản nhỏ nên con lắc dao động dừng lại cuối cùng.
Câu 198:
Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
Đáp án đúng là D
Khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng trạng thái của vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Câu 199:
Hai con lắc đơn treo cạnh nhau có chu kỳ dao động nhỏ là 4 s và 4,8 s. Kéo hai con lắc lệch một góc nhỏ như nhau rồi đồng thời buông nhẹ thì hai con lắc sẽ đồng thời trở lại vị trí này sau thời gian ngắn nhất.
Đáp án đúng là D
Con lắc trùng phùng:
Câu 200:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án đúng là B
Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế nhỏ nhất đặt vào hai bản tụ, khi đó lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng.
Câu 201:
Lực tương tác tĩnh điện Coulomb được áp dụng đối với trường hợp (Chọn câu đúng nhất).
Đáp án đúng là C
Định luật Cu-lông: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Câu 202:
Một sóng ngang truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ truyền sóng 0,2 m/s, chu kì dao động là 10 s. Khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp trên dây dao động ngược pha nhau là:
Đáp án đúng là B
Bước sóng:
Khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp dao động ngược pha là: .