Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 6)
-
2838 lượt thi
-
65 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho cơ hệ như hình vẽ: m1 = 1 kg; m2 = 3 kg; hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt sàn là μ = 0,1; dây nối nhẹ, không giãn. Kéo vật m1 bằng một lực F = 5N hợp với phương ngang góc α = 30°. Lấy g = 10 m/s2. Tìm lực căng của dây nối hai vật.
Câu 2:
Cho hệ như hình vẽ, m1 = 1 kg, m2 = 2 kg. Khối lượng ròng rọc và dây không đáng kể, bỏ qua ma sát. Tính sức căng của dây nối,
Đáp án B
Câu 3:
Một mạch điện có sơ đồ như hình 11.1, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6 (V) và điện trở trong r = 2 Ω, các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω và R3 = 3 Ω.
a. Tính điện trở RN của mạch ngoài.
b. Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn điện và hiệu điện thế mạch ngoài U.
c. Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1.
Mạch gồm R1 nt R2 nt R3;
a. Điện trở của mạch ngoài là: RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 3 = 18 Ω.
b. Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch, ta có:
Cường độ dòng điện chạy qua nguồn điện là:
Hiệu điện thế mạch ngoài là: U = I.RN = 0,3.18 = 5,4 (V).
c. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1 = I.R1 = 0,3.5 = 1,5 (V).
Câu 6:
Một bếp điện có ghi 220 V – 1000 W được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220 V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 200C. Biết hiệu suất của bếp là 80%, nhiệt lượng cung cấp để đun cho nước sôi được coi là có ích. Biết cnước = 4200 J/ kg.K. Nhiệt lượng do bếp tỏa ra và thời gian đun nước lần lượt là:
Đáp án: B
Nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước:
Hiệu suất của bếp:
Nhiệt lượng tỏa trên bếp:
Thời gian đun:
Câu 7:
Một bóng đèn Đ loại 6 V – 3 W mắc nối tiếp với một biến trở vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 9 V. Biết đèn sáng bình thường, công suất tiêu thụ trên biến trở là:
Vì đèn sáng bình thường nên:
U = Uđm = 6 V
P = Pđm = 3 W
Cường độ dòng điện chạy qua đèn: I = P/U= 3/6 = 0,5 A
Vì Đ nối tiếp biến trở nên I = Ib = Iđ = 0,5 A
và U = Ub + Uđ => Ub = U - Uđ = 9 – 6 = 3 V
Vậy công suất tiêu thụ trên biến trở là: Pb = Ub . I = 3 . 0,5 = 1,5 W
Câu 8:
Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng 2,5 g, điện tích 5.10-7 C được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh. Do lực đẩy tĩnh điện hai quả cầu tách ra xa nhau một đoạn 60 cm, lấy g = 10 m/s2. Góc lệch của dây so với phương thẳng đứng là
Đáp án: C
Câu 9:
Tính độ dài từ ga Hà Nội đến ga Thanh Hóa và đoạn đường sắt từ ga Thanh Hóa đến ga Vinh biết khoảng cách từ Hà Nội đến Vinh là 319 km và từ Hà Nội đến Thanh Hóa xa hơn từ Thanh Hóa đến Vinh là 31 km.
Gọi x, y và z lần lượt là quãng đường từ Hà Nội đến Vinh, Thanh Hóa đến Vinh và Hà Nội đến Thanh Hóa
Theo bài ra ta có:
y + z = x = 319
z - y = 31
z = 175 và y = 144
Vậy quãng đường từ Thanh Hóa đến Vinh dài: 144 km
Hà Nội đến Thanh Hóa dài: 175 km
Câu 10:
Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. Hãy giải thích tại sao.
Khi hút bớt không khí hộp sữa, khi đó áp suất trong hộp sữa nhỏ hơn áp suất khí quyển nên vỏ hộp sữa bị bẹp về nhiều phía.
Câu 12:
Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:
Đáp án: C
Câu 13:
Một vật chuyển động thẳng đều theo trục Ox có phương trình tọa độ là: x = xo + vt. Với xo ≠ 0 và v ≠ 0. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A – đúng: vì xo ≠ 0 nên toạ độ ban đầu của vật không trùng gốc toạ độ
B. D – sai: vì đề bài chỉ cho v ≠ 0 chứ không cho v > 0 hay v < 0 nên không thể khẳng định được vật chuyển động theo chiều dương hay chiều âm.
C – sai: vì toạ độ thay đổi theo thời gian
Câu 14:
Biên độ dao động tổng hợp là: A = 1 cm
Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng: vmax = 1.10 = 10 cm/s
Câu 15:
Con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật ở vị trí cân bằng lò xo dãn 10 cm. Lấy . Từ vị trí cân bằng ta kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Tỉ số giữa thời gian lò xo nén và dãn trong một chu kì là . Khi qua vị trí cân bằng vận tốc của vật có độ lớn là:
Đáp án D.
Câu 16:
Kết luận sai về ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
Đáp án A
Vì vật lí đem lại cho con người những lợi ích tuyệt vời bên cạnh đó nếu không biết cách phát triển, sử dụng vật lí vào cuộc sống đúng mục đích thì sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng như phá huỷ môi trường, chiến tranh vũ khí hạt nhân…
Câu 17:
Một thỏi đồng có khối lượng 176 g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở của dây dẫn bằng 32 Ω. Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Cho biết khối lượng riêng của đồng là và điện trở suất của đồng bằng
Đáp án B
Câu 20:
Từ độ cao h = 80 m, người ta ném một quả cầu theo phương nằm ngang với v0 = 20 m/s. Xác định vị trí và vận tốc của quả cầu khi chạm đất. Cho rằng sức cản của không khí không đáng kể, g = 10 m/s2
Vị trí rơi là tầm xa:
Thời gian rơi:
Vận tốc chạm đất:
Câu 22:
Từ đỉnh mặt phẳng nghiêng có độ cao h = 2,5 m thả vật m = 400 g trượt không ma sát xuống chân mặt phẳng nghiêng, khi đến chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục chuyển động vào một cung tròn có bán kính R = 1 m. Động năng của vật tại vị trí hợp với phương thẳng đứng góc 60° (hình vẽ).
Chọn mốc tính thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng.
Cơ năng tại vị trí đỉnh mặt phẳng nghiêng:
Tại vị trí hợp với phương thẳng đứng góc 60° thì độ cao của vật so với mặt phẳng ngang là:
Cơ năng tại vị trí đang xét:
Theo định luật bảo toàn cơ năng:
Câu 24:
Một vật có khối lượng 7,5 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây một lực bằng bao nhiêu để vật cân bằng?
Lực hút Trái đất tác dụng lên vật là: 7,5 . 10 = 75 N
Mà vật được buộc vào dây để cố định cho vật cân bằng thì lực căng của dây phải bằng trọng lượng của vật tức 75 N
Vậy cần phải giữ dây một lực 75N để vật cân bằng.
Câu 25:
Một ôtô tải đang chuyển động với vận tốc 72 km/h trên mặt đường với ngang hệ số ma sát 0,2 thì tắt máy. Dùng độ biến thiên động năng tìm quãng đường mà ôtô đi được kể từ khi tắt máy cho đến khi dừng lại. Lấy g = 10 m/ .
72 km/h = 20 m/s. Khi dừng lại v2 = 0
Áp dụng độ biến thiên động năng:
=> S =100 m.
Vậy quãng đường mà oto đi được kể từ khi tắt máy đến khi dừng lại là: S = 100 m.
Câu 26:
Chuyển động thẳng đều là:
Đáp án B
Chuyển động thẳng đều là: Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
Câu 27:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật có khối lượng 250 g và một lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m. Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 5 cm. Tính thời gian lò xo bị giãn trong một chu kì.
Đáp án B
Nên thời gian lò xo giãn trong 1 chu kì là:
Câu 28:
Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μF – 200 V. Nối hai bản của tụ điện với một hiệu điện thế 120 V.
a) Tính điện tích của tụ điện.
b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được.
a. Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μF – 200 V
Khi nối hai bản của tụ điện với hiệu điện thế 120 V thì tụ sẽ tích điện là:
b. Điện tích tối đa mà tụ tích được (khi nối hai đầu tụ vào hiệu điện thế 200 V):
Câu 31:
Một quả cầu khối lượng 4,5.10-3 kg treo vào một sợi dây dài 1 m. Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình vẽ. Hai tấm cách nhau 4 cm. Đặt một hiệu điện thế 750 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu 1 cm. Tính điện tích của quả cầu. Lấy g = 10 m/s2
Đáp án B
C
Do .
Câu 32:
Hằng số điện môi có ý nghĩa rất quan trọng trong lĩnh vực điện cơ khí.
Câu 33:
Từ vách đá, một người thả rơi một hòn đá xuống vực sâu. Từ lúc buông cho đến lúc nghe thấy tiếng chạm của hòn đá mất 6,5 (s). Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí xem như không đổi và bằng 360 m/s. Hãy tính:
a) Thời gian hòn đá rơi?
b) Độ cao từ vách núi xuống đáy vực?
Chọn gốc tọa độ tại vị trí vật rơi, gốc thời gian lúc vật bắt đầu rơi, chiều dương từ trên xuống.
Thời gian rơi đến khi nghe tiếng âm vọng lại là:
Thời gian rơi của đá là:
Thời gian âm vọng lại là:
Từ (1), (2), (3) ⇒ s = 180 m
Vậy h = s = 180 m. Thời gian rơi của vật là t = 6 s.
Câu 35:
Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì:
Chọn đáp án đúng.
Đáp án C.
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a.v > 0. Tức là a và v luôn cùng dấu.
Câu 38:
Một lực F1 tác dụng lên vật có khối lượng m1 làm cho vật chuyển động với gia tốc a1. Lực F2 tác dụng lên vật có khối lượng m2 làm cho vật chuyển động với gia tốc a2. Biết và thì bằng.
Đáp án A
Theo đề ra ;
Ta có:
Câu 39:
Lực F1 tác dụng lên vật khối lượng m1 làm vật chuyển động với gia tốc a1 . Lực F2 tác dụng lên vật khối lượng m2 (với m2 = m1) làm vật chuyển động với gia tốc a2 . Nếu thì tỉ số .
Đáp án C
Ta có: (do m1 = m2)
Câu 40:
Trên một nồi cơm điện có ghi 220 V – 528 W
a) Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồi.
b) Tính điện trở dây nung của nồi khi nồi đang hoạt động bình thường.
a) Cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồi là:
Ta có: P = UI ⇒ I = P : U = 528 : 220 = 2,4A
b) Điện trở của dây nung khi nồi đang hoạt động bình thường là:
R = U : I = 220 : 2,4 = 91,7 Ω
Câu 41:
Một con lắc đơn có chiều dài l =1m , đầu trên treo vào trần nhà, đầu dưới gắn với vật có khối lượng m = 0,1 kg. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một góc α = 45° và buông tay không vận tốc đầu cho vật dao động. Biết . Hãy xác định cơ năng của vật?
Đáp án A
Ta có:
Câu 42:
Một con lắc đơn có chiều dài l =1m , đầu trên treo vào trần nhà, đầu dưới gắn với vật có khối lượng m = 0,1 kg. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một góc α = 45° và buông tay không vận tốc đầu cho vật dao động. Biết . Hãy xác định động năng của vật khi vật qua vị trí có α = 30°
Ta có:
Câu 43:
Nêu một số ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật.
Đáp án: D.
Vật lí ảnh hưởng rất nhiều đến các lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật như:
- Thông tin liên lạc
- Y tế
- Công nghiệp
- Giao thông vận tải
- Nông nghiệp
- Nghiên cứu khoa học
Câu 44:
Khi nào vật có khả năng thực hiện công ? Cho ví dụ
Khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực thì có công cơ học.
Ví dụ:
- Người đẩy thanh lau nhà.
- Một người đi xe đạp cho xe tự đi từ đỉnh dốc xuống chân dốc.
- Quả mít rơi từ trên xuống.
Câu 45:
Khi nào 1 vật thực hiện công cơ học? công thức tính công cơ học? công suất là gì? Ý nghĩa công suất? công thức tính công suất?
Khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực thì có công cơ học
+ Công thức tính công cơ học:
+ Đơn vị của công là Jun, (kí hiệu là J). 1 J = 1 N.1 m = 1 Nm.
+ Công suất là đại lượng đặc trưng có khả năng thực hiện công.
+ Công thức tính công suất:
Câu 46:
Một vật khối lượng riêng 400 kg/m3 thả trong cốc nước có khối lượng riêng 1000 kg/m3. Hỏi vật chìm bao nhiêu phần trăm thể tích của nó trong nước?
Đáp án B
Câu 47:
Một con lắc đơn có chiều dài l =2,45m dao động ở nơi có g = 9,8 m/s2. Kéo con lắc lệch cung độ dài 5 cm rồi thả nhẹ cho dao động. Chọn gốc thời gian vật bắt đầu dao dộng. Chiều dương hướng từ vị trí cân bằng đến vị trí có góc lệch ban đầu. Phương trình dao động của con lắc là
Đáp án C
Tần số góc của dao động: rad/s
Chiều dương hướng từ vị trí cân bằng đến vị trí góc lệch ban đầu, gốc thời gian lúc vật bắt đầu chuyển động → vật xuất phát từ biên dương →
Câu 48:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Lò xo có độ cứng k = 40 N/m. Khi vật m của con lắc đang qua vị trí có li độ x = - 2 cm thì thế năng của con lắc là bao nhiêu?
Đáp án D.
Câu 49:
Một con lắc lò xo được đặt nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 40 N/m và vật nặng khối lượng m = 400 g. Từ vị trí cân bằng kéo vật ra một đoạn 8 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Sau khi thả vật s thì giữ đột ngột điểm chính giữa lò xo khi đó. Biên độ dao động của vật sau khi giữ lò xo là
Đáp án D
Câu 50:
Mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm tụ điện có điện dung 19,6 (mF), điện trở thuần 100 (W), cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 159 (mH). Tần số dòng điện là 60 (Hz). Tổng trở của mạch điện là
Đáp án B
Câu 51:
Vì: Các đường sức từ của một nam châm được coi là theo quy ước xuất hiện từ cực bắc của nam châm và nhập lại ở cực nam.
Câu 53:
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật. Nếu cho vật dịch chuyển lại gần thấu kính 30 cm thì ảnh sau của AB vẫn là ảnh thật nằm cách vật một khoảng như cũ và cao gấp 4 lần ảnh trước. Tiêu cự của thấu kính này là?
Đáp án C
Câu 61:
Cho hệ vật như hình vẽ với khối lượng lần lượt là m1 = 3 kg, m2 = 2 kg, α = 300. Ban đầu m1 được giữ ở vị trí thấp hơn m2 một đoạn h = 0,75 m. Thả cho 2 vật chuyển động. Bỏ qua ma sát và khối lượng ròng rọc và dây. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực nén lên trục ròng rọc.
Đáp án D
Câu 63:
Con lắc đơn đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Lúc t = 0 truyền cho con lắc vận tốc v0 = 20 cm/s nằm ngang theo chiều dương thì nó dao động điều hoà với chu kì s. Phương trình dao động của con lắc dạng li độ góc là
Đáp án A
Câu 65:
Một sợi dây đàn hồi dài 100 cm, có hai đầu A, B cố định. Một sóng truyền với tốc độ trên dây là 25 m/s, trên dây đếm được 3 nút sóng, không kể 2 nút A, B. Tần số dao dộng trên dây là
Đáp án A
Trên dây có 3 nút sóng
Tần số dao động trên dây là