Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 13)

  • 1995 lượt thi

  • 219 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một điện áp xoay chiều được đặt vào hai đầu một điện trở thuần. Giữ nguyên giá trị hiệu dụng, thay đổi tần số của điện áp. Công suất toả nhiệt trên điện trở
Xem đáp án

Biểu thức công suất P = UIcosφ = I2R.

Đáp án đúng: D


Câu 2:

Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào

Xem đáp án

Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ và tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng vào vật, lực cản của môi trường, và không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực. 

Đáp án đúng: A


Câu 3:

Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức i = 2cos(120πt – π/3)A. Điện lượng chuyển qua mạch trong khoảng thời gian T/6 kể từ thời điểm t = 0 là

Xem đáp án

Δq=I0ωsinω.0π3sinω.T6π3=I032ω=23240π4,59.103C

Đáp án đúng: D


Câu 5:

Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s và bước sóng 34 cm. Tần số của sóng âm này là

Xem đáp án

Tần số của sóng âm này là: f=vλ=3400,34=1000Hz

Đáp án đúng: B


Câu 6:

Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 8 cm với chu kì T = 2 s. Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là :

Xem đáp án

Chu kì dao động của vật là T=2sω=2πT=2π2=π  rad/s

Quỹ đạo của vật dài 8 cm A=4cm

Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương, sử dụng đường tròn lượng giác xác định được φ=π2

Vậy phương trình dao động của vật là: x=4cosπtπ2 cm

Đáp án đúng: D


Câu 7:

Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, hai nguồn cùng pha, cách nhau khoảng AB = 10 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng bằng 0,5 cm. C và D là hai điểm khác nhau trên mặt nước, CD vuông góc với AB tại M sao cho MA = 3 cm; MC = MD = 4 cm. Số điểm dao động cực đại trên CD là

Xem đáp án

+ Ta có MA = 3 cm ; MB = AB – MA = 10 - 3 = 7 cm

AMMCAC=AM2+MC2=32+42=5cm

BMMCBC=BM2+MC2=72+42=8,06cm

+ Xét một điểm N bất kì trên CM, điều kiện để điểm đó cực đại là: d2 – d1 = kλ

Do hai nguồn dao động cùng pha nên:

Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn CM thoã mãn:

d2d1=kλBCACd2d1BMAM⇒ BCACkλBMAM

Hay BCACλkBMAMλ

Thay số vào ta được:

Có hai điểm cực đại, dễ thấy tại M là 1 cực đại nên trên CD có 3 cực đại

Có 3 vị trí mà đường hypebol cực đại cắt qua CD (1 đường cắt qua CD thành 2 điểm và 1 đường qua M  cắt 1 điểm) 

 Đáp án đúng: A


Câu 9:

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos100πt+π3  (V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=12π  H. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 1002  V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là

Xem đáp án

Đặt điện áp u vào hai đầu cuộn cảm thuần khi đó ta có i chậm pha hơn u một góc π2

Ta có:  uU02+iI02=1uI0ZL2+iI02=1I0=23A

i=23cos100πtπ6  A

Đáp án đúng: D


Câu 13:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng

Xem đáp án

Ta có: x=3.103=kλDaλ=3.103.akD=3.103.0,8.103k.2=1,2.106km

Ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm

0,381,2k0,761,58k3,16k=2;3

Với k = 2 => λ = 0,4 µm.

Với k = 3 => λ = 0,6 µm.

Đáp án đúng: B


Câu 14:

Cho mạch điện như hình dưới. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch không đổi và bằng U. Các ampe kế giống nhau có cùng điện trở RA. Giá trị điện trở R = 12 Ω; Rx là biến trở. Khi Rx = 12 Ω thì ampe kế Achỉ I1 = 120 mA, ampe kế A2 chỉ I2 = 40 mA, dòng qua ampe kế A2 có chiều từ M đến N.

Media VietJack

a. Tìm RA và U.

b. Tìm Rx để tổng số chỉ của ampe kế là 410 mA.

Xem đáp án

a)

Media VietJack

Do tính đối xứng của mạch nên số chỉ của ampe kế A3 cũng là 120 mA như ampe kế A1.

Ta có:  IR = IA1 – IA2 = 80 mA.

            UAN = IR.R = IA1RA + IA2(R+ Rx)

=> 0,08.12 = 0,12RA + 0,04(R+ 12) => RA = 3

UAB = IA1RA + IRR = 0,12.3 + 0,08.12 = 1,32 V

b) Do RA < R nên khi chưa có cầu MN (A2 và Rx) thì UMN > 0

=> Khi gắn cầu MN thì dòng qua A2 đi từ M đến N

Theo đề có: IA1 + IA2 + IA3 = 2IA1 + IA2 = 0,41 A                   (1)

Mà: U = IA1RA + IRR = IA1RA + (IA1 – IA2)R => 15IA1 – 12IA2 = 1,32    (2)

Từ (1) và (2):  => IA1 = 0,16 A; IA2 = 0,09 A => IR = 0,07 A

UR = IRR = IA1RA + IA2(R + x) => 0,07.12 = 0,16.3 + 0,09(12 + x)  => x = 1Ω


Câu 15:

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E = 12 V; r = 1 Ω; R1 = 5 Ω; R2 = R3 = 10 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là

Media VietJack

Xem đáp án

Mạch ngoài gồm: R1//R2ntR3

Điện trở tương đương của mạch ngoài:

1RN=1R1+1R23=1R1+1R2+R3=14RN=4Ω

Cường độ dòng điện chạy trong mạch: I=ERN+r=121+4=2,4A

Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1=U=EIr=122,4.1=9,6V

Đáp án đúng: C


Câu 16:

Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R, mắc nối tiếp với tụ điện. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây lệch pha nhau π2 so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Mối liên hệ giữa điện trở thuần R và với cảm kháng ZL của cuộn dây và dung kháng ZC của tụ điện là:

Xem đáp án

Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây lệch pha nhau π2 so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch => tanφcd.tanφm = -1

ZLR.ZLZCR=1ZLZCZL=R2

Đáp án đúng: C


Câu 17:

Con lắc đơn dao động điều hòa có s0 = 4 cm, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Biết chiều dài của dây là l = 1 m. Hãy viết phương trình dao động biết lúc t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương? 

Xem đáp án

Tại thời điểm t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương φ=π2

Có s0=4cm

Tần số góc của dao động: ω=gl=101=πrad/s   s = 4cos(πt - π/2) cm

Đáp án đúng: C


Câu 18:

Li độ và gia tốc của một vật dao động điều hòa luôn biến thiên cùng tần số và

Xem đáp án

Li độ và gia tốc trong dao động điều hòa luôn biến thiên cùng tần số nhưng ngược pha nhau

Đáp án đúng: D


Câu 21:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm; λ′ = 0,4 μm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng λ, số vị trí có vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là 
Xem đáp án

Vị trí hai vân sáng trùng nhau: ki=k'i'kk'=λ'λ=23=2n3n

Lại có: 7k=2n73,5n3,5 n=3;3

Có 7 giá trị của n nên trong khoảng giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ λ số vị trí có vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là 7.

Đáp án đúng: A


Câu 22:

Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R = 100 Ω có biểu thức u=2002cos100πt+π4  (V). Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là

Xem đáp án

I0=U0R=2002100=22A

Mạch chỉ có điện trở: i cùng pha với u nên ta có:  φu=φi=π4

Vậy phương trình của i là: i=22cos100πt+π4A

Đáp án đúng: C


Câu 23:

Khi tổng hợp hai dao động cùng phương, cùng tần số và khác nhau pha ban đầu thì thấy pha của dao động tổng hợp cùng pha với dao động thứ hai. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Khi tổng hợp hai dao động cùng phương, cùng tần số và khác nhau pha ban đầu thì thấy pha của dao động tổng hợp cùng pha với dao động thứ hai.

→ Biên độ của dao động thứ hai lớn hơn biên độ của dao động thứ nhất và hai dao động ngược pha.

Đáp án đúng: A


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây sai về động cơ không đồng bộ 3 pha:

Xem đáp án

 A – sai, chiều quay của rôto cùng chiều quay của từ trường

Đáp án đúng: A


Câu 26:

Tìm phát biểu đúng khi nói về động cơ không đồng bộ 3 pha:

Xem đáp án

A. Sai. Động cơ không đồng bộ ba pha sử dụng trong các nhà máy cần công suất lớn.

B. Sai. Stato mới là bộ phận tạo ra từ trường quay từ dòng điện xoay chiều ba pha.

C. Đúng.

D. Sai. Stato gồm 3 cuộn dây đặt lệch nhau 1200

Đáp án đúng: C


Câu 27:

Đặt điện áp xoay chiều u = 220 cos(100πt + π6)V (t tính bằng s) vào hai đầu mạch điện gồm điện trở thuần R = 100 Ω, cuộn thuần L và tụ điện C ghép nối tiếp. Tại thời điểm t = 1600 s điện áp hai đầu bên tụ có giá trị bằng không. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

Xem đáp án

Tại t=1600s  ta có uC=0φuC=π2

Tương ứng với thời điểm này: φu=100π.1600+π6=π3

u sớm pha hơn uc  một góc π3+π2=5π6

u sớm pha hơn i một góc π3

Công suất tiêu thụ của mạch: P=U2Rcos2φ=121  W.

Đáp án đúng: D


Câu 28:

Đoạn mạch RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Tăng dần tần số của dòng điện một lượng nhỏ và giữ nguyên các thông số khác của mạch, kết luận nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Đoạn mạch RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Tăng dần tần số của dòng điện một lượng nhỏ và giữ nguyên các thông số khác của mạch thì cường độ dòng điện giảm, cảm kháng của cuộn dây tăng, điện áp ở hai đầu cuộn dây không đổi.

Đáp án đúng: A


Câu 29:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì 0,4 s. Biết trong mỗi chu kì dao động, thời gian lò xo bị dãn lớn gấp 2 lần thời gian lò xo bị nén. Lấy g = π2  m/s2. Chiều dài quỹ đạo của vật nhỏ của con lắc là

Xem đáp án

+ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng T=2πΔlgΔl= 4 cm

Thời gian lò xo giãn gấp 2 lần thời gian lò xo nén, từ đó ta có thời gian nén bằng 2T3 = T2 + T3 cho nên độ dãn lò xo bằng một nửa biên độ → A = 2Δl­0 = 8 cm → L = 2A = 16 cm.  

Đáp án đúng: B


Câu 30:

Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình dao động lần lượt là uA = 2cos(40πt) mm và uB = 2cos(40πt + π) mm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng của chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là
Xem đáp án

Ta có bước sóng truyền trên mặt nước có độ lớn là  λ=vf=1,5cm

Do AMNB là hình vuông nên đường chéo BM có độ lớn: BM=AB2+AM2=202cm

Hai nguồn ngược pha nên để một điểm P trên BM dao động với biên độ cực đại thì phải thỏa mãn d1d2=k+0,5λ20202k+0,5.1,5200 6,02k12,8

Có 19 giá trị của k thỏa mãn.

Vậy có 19 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM.

Đáp án đúng: C


Câu 31:

Có hai thanh kim loại giống hệt nhau, một thanh đã nhiễm từ còn thanh kia thì không. Nếu không dùng một vật nào khác có thể xác định được thanh nào đã bị nhiễm từ không? Hãy trình bày cách làm đó?
Xem đáp án

- Từ trường của thanh nam châm chữ I mạnh nhất ở hai đầu và yếu nhất ở khoảng giữa hai thanh nên ta đặt hai thanh vuông góc nhau, đầu của thanh này ở giữa thanh kia thì xảy ra hai trường hợp:

+ Hai thanh hút nhau rất mạnh thì thanh đặt nằm ngang là thanh kim loại, thanh có đầu đặt vào chính giữa thanh kia là thanh nam châm.

+ Hai thanh gần nhau không hút nhau thì thanh đặt nằm ngang là thanh nam châm, thanh có đầu đặt vào chính giữa thanh kia là thanh kim loại.

Đáp án đúng: B


Câu 32:

Cho mạch điện RLC nối tiếp. Trong đó R = 10 Ω, L = 0,1π(H), C = 500π (μF). Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch không đổi u = sin(100πt)(V). Để u và i cùng pha, người ta ghép thêm với C một tụ điện có điện dung C0, giá trị C0 và cách ghép C với C0 là

Xem đáp án

Có ZL=10Ω;ZC=20Ω

Để u và i cùng pha, người ta ghép thêm với C một tụ điện có điện dung C0 Mạch xảy ra cộng hưởng ZL=ZC'=10ΩC'=103πF

Cần mắc C song song với CC'=C+C0103π=500π.106+C0C0=500π.106F

Đáp án đúng: A


Câu 33:

Cho mạch điện RLC nối tiếp. Trong đó R = 10 Ω, L = 0,1π(H), C = 500π (μF). Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch không đổi u = sin(100πt)(V). Để u và i cùng pha, người ta ghép thêm với C một tụ điện có điện dung C0, giá trị C0 và cách ghép C với C0 là

Xem đáp án

Có ZL=10Ω;ZC=20Ω

Để u và i cùng pha, người ta ghép thêm với C một tụ điện có điện dung C0 Mạch xảy ra cộng hưởng ZL=ZC'=10ΩC'=103πF

Cần mắc C song song với CC'=C+C0103π=500π.106+C0C0=500π.106F

Đáp án đúng: A


Câu 34:

Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là π3. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng 3 lần hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch trên là

Xem đáp án

Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là π3 => Cuộn dây có điện trở trong r và tanπ3=ZLrZL=r3

Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng 3 lần hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây => UC=3UdZC=3r2+ZL2ZC=23r

=>Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu mạch với cường độ dòng điện là: tanφ=ZLZCr=r3rφ=π3

=>Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và điện áp hai đầu cuộn dây là: φ'=π3φ=2π3

Đáp án đúng: D


Câu 38:

Một đoạn mạch điện xoay chiều tần số 50 Hz chỉ có tụ điện có dung kháng 10 Ω. Nếu tại thời điểm t1 cường độ dòng điện qua đoạn mạch là –1 A thì tại thời điểm t1 + 0,015 s  điện áp hai đầu tụ điện

Xem đáp án

Mạch chỉ chứa tụ thì u và i luôn vuông pha nhau nên ta có: u'CU0C2+i'CI02=1u'CI0.ZC2+i'CI02=1

Dòng điện tại thời điểm t1  t1+0,015s  vuông pha nên ta cũng có: iI02+i'I02=1

Trừ hai vế của hai phương trình trên ta có: u'CU0C2=iI02u'C=iZC=1.10=10V

Đáp án đúng: A 


Câu 39:

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 (s) (đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên đây là

Media VietJack

Xem đáp án

Tại thời điểm t2, điểm N đang đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương nên vN = ωA

Bước sóng λ = 80 cm.

Trong thời gian 0,3 s sóng truyền đi đoạn 30 cm.

=> Vận tốc truyền sóng v = 30/0,3 = 100 cm/s.

Tần số sóng f=vλ=10080=1,25Hzω=2πf=2,5π  rad/s

Vận tốc dao động của phần tử sóng tại N là:

 vN=ωA=2,5π.5=39,3 cm/s.

Đáp án đúng: B


Câu 40:

Sợi dây dài l = 90 cm có đầu A cố định, đầu B tự do. Khi tần số trên dây là f = 10 Hz thì trên dây có 8 nút sóng dừng. Nếu B cố định và tốc độ truyền sóng không đổi mà muốn có sóng dừng trên dây với 8 nút sóng thì phải thay đổi tần số f một lượng gần bằng:

Xem đáp án

Điều kiện để có sóng dừng trên dây một đầu cố định một đầu tự do :

 l=kv2f+v4fv=2,25m/s

Điều kiện để có sóng dừng trên dây 2 đầu cố định : l=kv2ff=9,33Hz

Phải thay đổi một lượng:  Δf=0,66Hz

Đáp án đúng: C


Câu 41:

Trên một sợi dây dài 2 m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz, người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây là
Xem đáp án

Ngoài hai đầu dây còn 3 nút nữa vậy trên dây có 4 bụng.

Bước sóng l=kλ2λ=2lk=2.24=1m .

Áp dụng công thức tính vận tốc v = λ.f = 1.100 = 100 m/s.

Đáp án đúng: A


Câu 43:

Đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện có tần số góc 1LC  chạy qua đoạn mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch này

Xem đáp án

Khi ω=1LCZL=ZC

Trong mạch có cộng hưởng cosφ=1

Đáp án đúng: D 


Câu 44:

Cho mạch điện RLC có L thay đổi được. Đặt vào hai đầu một điện áp xoay chiều u=U0cos100πt+φV.  Điều chỉnh giá trị của độ tự cảm L ta thấy khi L=L1=3π  và L=L2=1π  H thì dòng điện tức thời i tương ứng đều lệch pha một góc π4  so với điện áp hai đầu mạch điện. Tính giá trị của C.

Xem đáp án

Cảm kháng của cuộn dây ở hai trường hợp: ZL1=ωL1=300Ω;ZL2=ωL2=100Ω

Ta có ZL1 > ZL2 và cả hai trường hợp cường độ dòng điện đều lệch pha một góc π4  so với điện áp hai đầu mạch điện => với L1 mạch có tính cảm kháng (ZL1 > ZC ), với L2 mạch có tính dung kháng (ZL2 < ZC ).

Độ lệch pha giữa u và i khi L=L1=3π  H: tanφ1=ZL1ZCR=1  (1)

Độ lệch pha giữa u và i khi L=L2=1π  H: tanφ2=ZL2ZCR=1  (2)

Từ (1) và (2) ta có: ZL1ZCR=ZL2ZCRZC=ZL1+ZL22=200Ω

Điện dung của tụ điện: C=1ωZC=50πμF

Đáp án đúng: A


Câu 45:

Một nhiệt lượng kế ban đầu không chứa gì, có nhiệt độ t0. Đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 5 0C. Lần thứ hai, đổ thêm một ca nước nóng như trên vào thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 30C nữa. Hỏi nếu lần thứ ba đổ thêm vào cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa?

Xem đáp án

- Gọi: qK là nhiệt dung của nhiệt lượng kế.

qC là nhiệt dung của một ca nước nóng, t là nhiệt độ của nước nóng.

- Khi đổ một ca nước nóng: qC[t − (t0 + 5)] = 5qK (1)

- Khi đổ thêm 1 ca nước nóng lần hai: qC[t − (t0 + 5 + 3)] = 3(qK + qC) (2)

- Khi đổ thêm 5 ca nước nóng lần ba: 5qC[t − (t0 + 5 + 3 + Δt)] = (qK + 2qC)Δt (3)

- Từ (1) và (2) ta có: 5qK −3qC = 3qK + 3qC qC =qK/3 (4)

- Từ (2) và (3) ta có:  5(3qK + 3qC) − 5qCΔt = (qK + 2qC)Δt (5)

- Thay (4) vào (5) ta có: 5(3qK + qK) − 5qK3Δt = (qK + 2qK/3)Δt

=>  20qK=10qK3Δt

=> ∆t = 6(0C)


Câu 46:

Một sóng dừng trên sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, bụng sóng dao động với biên độ bằng 2a. Người ta quan sát thấy những điểm có cùng biên độ ở gần nhau cách đều nhau 12 cm. Bước sóng và biên độ dao động của những điểm cùng biên độ nói trên là
Xem đáp án

Những điểm có cùng biên độ gần nhau liên tiếp, cách nhau một khoảng bằng λ4=12cmλ=48cm   và dao động với biên độ a2

Đáp án đúng: D


Câu 47:

Một vật dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 10 cm với tần số f = 2 Hz. Ở thời điểm ban đầu t = 0, vật chuyển động ngược chiều dương. Ở thời điểm t = 2 s, vật có gia tốc a = 43  m/s2. Lấy π2 = 10. Phương trình dao động? 

Xem đáp án

Quỹ đạo dài 10 cm A = 5 cm

Tại thời điểm t = 0 vật chuyển động ngược chiều dương nên φ>0

Đáp án đúng: D


Câu 48:

Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 2cos(2πt – π/6) cm. Lấy π2 = 10, gia tốc của vật tại thời điểm t = 0,25 (s) là
Xem đáp án

x = 2cos(2πt – π/6) cm => a = x’’ = -80.cos(2πt – π/6) cm/s2

Thời điểm t = 0,25s => a = -80.cos(2π.0,25 – π/6) = -40 cm/s2

Đáp án đúng: B


Câu 49:

Một nhạc cụ phát ra âm có tần số âm cơ bản là f = 420 Hz. Một người có thể nghe được âm có tần số cao nhất là 18 000 Hz. Tần số âm cao nhất mà người này nghe được do dụng cụ này phát ra là

Xem đáp án

fn = n.fcb = 420n (n )  

Mà fn ≤ 18000 => 420n ≤ 18 000 => n ≤ 42,8 => fmax = 420.42 = 17 640 (Hz) 

Đáp án đúng: D


Câu 51:

Mạch dao động gồm

Xem đáp án

Trong mạch dao động LC cần dùng nguồn điện xoay chiều

Đáp án đúng: C


Câu 53:

Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện của một mạch dao động LC lí tưởng có phương trình u = 80sin(2.107t + π/6) (V) (t tính bằng s). Kể từ thời điểm t = 0, thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện bằng 0 lần đầu tiên là

Xem đáp án

Biến đổi phương trình về dạng cos u=80sin2.107t+π6=80cos2.107tπ3V

Từ hình vẽ ta thu được:

Media VietJack

Δt=T6+T4=5π12.107s

Đáp án đúng: C


Câu 54:

Đặt một điện áp xoay chiều u = 220 cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh có điện trở R = 100 Ω. Khi hệ số công suất của mạch lớn nhất thì công suất tiêu thụ của mạch là

Xem đáp án

 Hệ số công suất của mạch là lớn nhất → mạch xảy ra cộng hưởng

→ P=Pmax=U2R=2202100=484W

Đáp án đúng: A


Câu 55:

Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm 2 trong 3 phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nhanh pha π/6 so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, tần số f = 50Hz. Biết U0 = 40 V và I0 = 8 A. Xác định các phần tử trong mạch và tính giá trị của các phần tử đó?

Xem đáp án

Gọi độ lệch pha của dòng điện so với hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là φ. Theo bài ra ta có 0 < φ < π/2   và dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế trong mạch gồm 2 phần tử R và C.

Z = Uo/Io = 5Ω.

Lại có: tan π/3 = ZC/R => R = ZC3

=> ZC = 2,5 => C = 1,27 mF , R = Ω.

Đáp án đúng: A


Câu 56:

Một đèn ống được mắc vào mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz, điện áp mồi của đèn là 1102  V. Biết trong một chu kì của dòng điện đèn sáng hai lần và tắt hai lần. Khoảng thời gian một lần đèn tắt là

Xem đáp án

Một đèn ống được mắc vào mạng điện xoay chiều 220 V

Điện áp cực đại của dòng điện là: U0=2202V

Đèn tắt khi điện áp đặt vào hai đầu đèn thỏa mãn u1102=U02  tức là đèn sáng khi vecto điện áp u đi từ các vị trí: U020U02  và U020U02

Thời gian giữa 1 lần đèn tắt là t=T6=1300s

Đáp án đúng: C


Câu 59:

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ bằng trung bình cộng của hai biên độ thành phần; có góc lệch pha so với dao động thành phần thứ nhất là 900. Góc lệch pha của hai dao động thành phần đó là

Xem đáp án

Media VietJack

Ta có: A=A1+A2

Từ VTLG ta có: A2+A12=A22A=A1+A22   A1; A2 và A là ba bộ số pytago.

Ta chọn: A=4;A1=3  thì A2=5

tanα=AA1=43α=53,10Δφ=1800α=126,90

Đáp án đúng: C


Câu 60:

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos100πtπ3V  vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=12πH.  Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 1002V  thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là

Xem đáp án

Cảm kháng của cuộn cảm:  ZL=ωL=50Ω

Điện áp cực đại:  U0=I0ZC=50I0

u2U02+i2I02=110022502.I02+22I02=1I0=23A

Mạch chỉ có cuộn cảm thuần nên i trễ pha hơn u góc  π2

φi=π3π2=5π6

Phương trình của i là:  i=23cos100πt5π6A

Đáp án đúng: A


Câu 61:

Một lò xo nhẹ, có độ cứng k = 100 N/m được treo vào một điểm cố định, đầu dưới treo vật nhỏ khối lượng m = 400 g. Giữ vật ở vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ để vật dao động điều hòa tự do theo dọc theo trục lò xo. Chọn trục tọa độ thẳng đứng chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc buông vật. Tại thời điểm t = 0,2 s, một lực thẳng đứng, có cường độ biến thiên theo thời gian biểu diễn như đồ thị trên hình bên tác dụng vào vật. Biết điểm treo chỉ chịu được lực kéo tối đa có độ lớn 20 N. Thời điểm lò xo bắt đầu rời khỏi điểm treo là

Media VietJack

Xem đáp án

Chu kì dao động: T=2πmk=0,4s

Độ biến dạng của lò xo ở VTCB là:  Δl=mgk=4cm

Tại t = 0 vật ở biên trên (vị trí lò xo không biến dạng).

Tại t = 0,2s = T/2 thì vật đang ở VT biên dưới. Khi đó tác dụng lực F vào vật với độ lớn F = 4N => làm dịch chuyển vị trí cân bằng đi một đoạn 4 cm đến đúng vị trí biên => Con lắc đứng yên tại đó.

Lí luận tương tự có:

Tại t = 1,8 s tác dụng lực F có độ lớn tăng lên một lượng  => VTCB dịch tiếp 4 cm => vật dao động với biên độ 8 cm => lực tác dụng lên điểm treo có độ lớn là 20 N khi vật ở vị trí sao trên hình vẽ.

Thời điểm đó là:  t=1,8+T4+T12=2915s

Media VietJack

Đáp án đúng: B


Câu 64:

Cho hai lực F1  F2 có cùng điểm đặt tại O. Biết F1F2 đều có cường độ là 100 N, góc hợp bởi  F1  và F2 bằng 120. Cường độ lực tổng hợp của chúng là:

Xem đáp án

Media VietJack

Dựng hình thoi OABC sao cho AOC=1200F1=OA; F2=OC

F1+F2=OA+OC=OB

OABC là hình thoi AOC^=1200OAB^=600ΔAOB  là tam giác đều

OB=100F=100N

Đáp án đúng: D


Câu 65:

Cho mạch điện như hình vẽ: uAB = 200cos100πt (V); R= 100 Ω; C = 0,318.10-4 F. Cuộn dây có độ tự cảm L thay đổi được. Xác định độ tự cảm L để hệ số công suất của mạch lớn nhất? Công suất tiêu thụ lúc đó là bao nhiêu? Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:

Xem đáp án

ZC=1Cω=100Ω

 P=U2RR2+ZLZC2. Khi L thay đổi để Pmax ZLZCminZLZC=0

 ZL=100ΩL=1πH P=U2R=200W

Đáp án đúng: A


Câu 67:

Cho mạch điện như hình vẽ: u=1202cos100πtV , cuộn dây có r = 15 Ω; L=225πH , C là tụ điện biến đổi. Điện trở vôn kế lớn vô cùng. Điều chỉnh C để số chỉ vôn kế lớn nhất. Tìm số chỉ vôn kế lúc này:

Media VietJack

Xem đáp án

Ta có: r=15ΩZL=ωL=100π.225π=8Ω

Số chỉ của vôn kế:  UV=UrL=Ur2+ZL2r2+ZLZC2

C thay đổi để UVmax khi mạch xảy ra cộng hưởng điện: ZL=ZCC=1ω2L=1028πF

Số chỉ của vôn kế lớn nhất: UV=UrL=Ur2+ZL2r=120152+8215=136V

Đáp án đúng: A


Câu 68:

Cho mạch điện như hình 2; U = 12V, trên các bóng đèn có ghi các giá trị định mức sau: đèn Đ1 : 3V – 1,5W ; đèn Đ2 : 6V – 3W; đèn Đ3 : 6V – 6W ; Rx là biến trở.

1, Có thể điều chỉnh Rx để cả ba đèn cùng sáng bình thường được không? Vì sao? (HS tự giải).

2, Mắc thêm điện trở R1 vào mạch. Hỏi phải mắc R1 vào vị trí nào và chọn các giá trị R1, Rx bằng bao nhiêu để cả ba đèn đều sáng bình thường?

Xem đáp án

1. Dòng định mức của 3 đèn lần lượt là:

 ID1=0,5A;ID2=0,5A;ID3=1A

Nếu Đ2; Đ3 sáng bình thường thì dòng điện qua đèn Đ1 phải là:

 ID1+ID2=1,5A

Như vậy không thể điều chỉnh RX để cả ba đèn cùng sáng bình thường.

2. Phải chia bớt dòng qua Đ1 bằng hai cách sau:

Cách 1: R1 // Đ1   Ta có : 

UR1=UD1=3VIR1=ID2+ID3ID1=1A

Vậy R1=UR1IR1=3Ω

Ux=UUD2UD1=3V

IX=ID2+ID3=1,5A

RX=2Ω

Cách 2: R1 // (Đ1 nối tiếp RX)

UR1=UUD2=126=6V

IR1=ID2+ID3ID1=1A

Vậy R1=6Ω;Ix=ID1=0,5A

UX=UUD2UD1=3V

RX=6Ω

Đáp án đúng: A


Câu 69:

Một con lắc lò xo gồm một vật nặng khối lượng 0,4 kg gắn vào đầu lò xo có độ cứng 40 N/m. Người ta kéo quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 4 cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Vận tốc cực đại của quả nặng là:

Xem đáp án

ω=km=10rad/s

Kéo vật nặng ra khỏi VTCB 4 cm rồi thả nhẹ => A = 4 cm.

=> Vận tốc cực đại của quả nặng là: vmax ωA = 40 cm/s.

Đáp án đúng: B


Câu 71:

Một vật dao động điều hòa với biên độ 8 cm, tìm pha dao động tại x = 4 cm

Xem đáp án

Tại x = 4 cm φ=±π3

Đáp án đúng: B


Câu 72:

Con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số f. Động năng và thế năng của con lắc biến thiên tuần hoàn với tần số là

Xem đáp án

Phương pháp: Động năng và thế năng của con lắc biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số bằng hai lần tần số của dao động điều hoà

Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn với tần số 2f

Đáp án đúng: A


Câu 73:

Công của trọng lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Xem đáp án

Công của trọng lực phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối. Không phụ thuộc vào dạng quỹ đạo.

Đáp án đúng: C


Câu 74:

Một điện tích q = 10 μC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC. Tam giác ABC nằm trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 5000 V/m. Đường sức của điện trường này có phương song song với cạnh BC và có chiều từ C đến B. Cạnh của tam giác bằng 10 cm. Công của lực điện khi điện tích q chuyển động theo đoạn gấp khúc BAC

Xem đáp án

Ta có: dBA=BA.cos1200=0,05m

dAC=AC.cos1200=0,05m

Công khi q chuyển động từ B đến A: ABA=qEdBA=10.106.5000.0,05=2,5.103J

Công khi q chuyển động từ A đến CAAC=qEdAC=10.106.5000.0,05=2,5.103J

Tổng công trên đoạn BAC: ABAC=ABA+AAC=5.103J

Đáp án đúng: A


Câu 75:

Sóng dừng ổn định trên sợi dây có  chiều  dài L = OB =1,2 m  với hai đầu  O  và  B là  hai  nút  sóng.  Tại thời  điểm t = 0,  các  điểm  trên  sợi dây  có  li  độ  cực  đại  và  hình  dạng sóng là đường (1), sau đó một khoảng thời gian  ∆t và 5∆t các điểm trên sợi dây chưa đổi chiều chuyển động và hình  dạng  sóng  tương  ứng  là  đường (2)  và  (3).  Tốc  độ  truyền  sóng  trên dây  bằng  6  m/s.  Tốc  độ  cực  đại  của điểm M là

Media VietJack

Xem đáp án

Bước sóng của sóng là: λ=OB=1,2m

Chu kì của sóng: T=λv=1,26=0,2s

Hai thời điểm (2) và (3) vị trí của các phần t dây đối xứng với nhau qua vị trí cân bằng. Từ hình vẽ ta có:  6Δt=T2AM=A32Δt=T12

Media VietJack

Với A là biên độ của điểm bụng. Tốc độ cực đại của M: vmax=2πTAM=2π30,2.2.3=81,62cm/s

Đáp án đúng: B


Câu 76:

Chọn phát biểu sai khi nói về dao động điều hòa:

Xem đáp án

Trong dao động điều hòa, vận tốc luôn sớm pha hơn li độ góc π/2 và trễ pha hơn gia tốc góc π/2. Gia tốc luôn sớm pha hơn li độ góc π → B sai.

Đáp án đúng: B


Câu 77:

Trong một thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1, S2 dao động với tần số f = 15 Hz, ngược pha. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30 m/s. Điểm nào sau đây dao động sẽ có biên độ cực đại? (d1, d2 lần lượt là khoảng cách từ điểm đang xét đến S1, S2)?

Xem đáp án

Bước sóng λ = vf = 3015 = 2 m

Hai nguồn ngược pha thì những điểm dao động cực đại sẽ cách hai nguồn d1, d2 thỏa mãn d1 – d2 = (2k + 1)λ/2 = 2k + 1.

Vậy chỉ điểm M có d1 = 25 m và d2 = 20 m thì d1 – d2 = 5 dao động cực đại.

Đáp án đúng: A


Câu 78:

Một quả cầu khối lượng 4,5.10-3 kg treo vào một sợi dây dài 1 m. Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình vẽ. Hai tấm cách nhau 4 cm. Đặt một hiệu điện thế 750 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu 1 cm. Tính điện tích của quả cầu. Lấy g = 10 m/s2.
Media VietJack
Xem đáp án

Hai tấm cách nhau: d = 4 cm. Quả cầu lệch khỏi vị trí ban đầu: a = 1 cm. Chiều dài của sợi dây: l = 1 m.

Quả cầu chịu sự tác dụng của các lực như hình vẽ:

Media VietJack

Điều kiện cân bằng của quả cầu:  F+P+T=0

Ta thấy   ngược chiều với   nên quả cầu có điện tích âm (q < 0)

Lực điện tác dụng lên quả cầu có độ lớn: F = |q|E qUd

Dựa trên hình vẽ ta có: tanα=FP=alqUdmg=alq=2,4.108C

Do q < 0 nên q=2,4.108C

Đáp án đúng: B


Câu 79:

Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động là x = 5cos(2πt + π/3) cm. Lấy π2 = 10. Gia tốc của vật khi có li độ x = 3 cm là

Xem đáp án

Gia tốc của vật tại li độ x là a = −ω2x = -120 cm/s2

Đáp án đúng: A


Câu 81:

Hai con lắc lò xo giống nhau cùng có khối lượng vật nặng m = 10 g, độ cứng lò xo là k = π2 N/cm, dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề liền nhau (vị trí cân bằng hai vật đều ở cùng gốc tọa độ). Biên độ của con lắc thứ hai lớn gấp ba lần biên độ của con lắc thứ nhất. Biết rằng lúc hai vật gặp nhau chúng chuyển động ngược chiều nhau. Khoảng thời gian giữa hai lần hai vật nặng gặp nhau liên tiếp là

Xem đáp án

Giả sử chúng gặp nhau ở li độ x1, con lắc 1 đi về bên trái và con lắc 2 đi về bên phải. Sau một nửa chu kì thì chúng lại gặp nhau ở độ −x1 , tiếp theo nửa chu kì gặp nhau ở li độ +x1. Như vậy, khoảng thời gian 2 lần gặp nhau liên tiếp là 

21T2=πmk=0,01s

Đáp án đúng: D


Câu 82:

Trong các câu của mỗi phần sau đây, câu nào mô tả đúng tính chất chuyển động của hòn bi. Hình 3.1 ghi lại các vị trí của hòn bi khi nó lăn từ A đến D trên các đoạn đường AB, BC, CD sau những khoảng thời gian bằng nhau. Trong các câu của mỗi phần sau đây, câu nào mô tả đúng tính chất chuyển động của hòn bi?

Media VietJack

Xem đáp án

Phần 1: C.

Đáp án đúng: C


Câu 84:

Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây đàn hồi. Bước sóng của sóng đó không phụ thuộc vào

Xem đáp án

Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây đàn hồi. Bước sóng của sóng đó không phụ thuộc vào thời gian truyền đi của sóng.

Đáp án đúng: C


Câu 85:

Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài có phương trình sóng là: u = 6cos(4πt 0,02πx). Trong đó u và x được tính bằng cm và t tính bằng giây. Hãy xác định vận tốc truyền sóng.

Xem đáp án

Đồng nhất phương trình sóng mà đề bài cho với phương trình sóng tổng quát ta có:

ω=4π0,02πx=2πxλT=0,5sλ=100cm

v=λT=200cm/s=2m/s

Đáp án đúng: A


Câu 86:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

Ta có biên độ dao động sóng dừng tại một điểm M trên dây, cách đầu cố định A đoạn d là: AM=2asin2πdλ  với a là biên độ dao động nguồn sóng. Ta có:

Biên độ dao động sóng tại điểm M dB=λ4=10λ=40cm:AB=2a

Biên độ dao động tại điểm C

dC=AB2=λ8AC=2asin2πλ8λ=2a22=AB22

Vì có thể coi điểm B như một chất điểm dao động điều hòa với biên độ AB thì thời gian ngắn nhất giữa hai lần điểm B có li độ AB22  là Δt=T4=0,2sT=0,8sv=λT=0,5m/s

Đáp án đúng: C


Câu 87:

Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là không đúng?
Xem đáp án

Vận tốc có giá trị cực tiểu khi vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Khi đó thế năng cực tiểu. Gia tốc có giá trị cực tiểu khi vật qua vị trí biên dương. Khi đó thế năng cực đại.

Đáp án đúng: C


Câu 88:

Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian ∆t, con lắc thực hiện 60 dao động toàn phần; thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44 cm thì cũng trong khoảng thời gian ∆t ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là

Xem đáp án

Chiều dài của con lắc là T=Δt60=2πlg   (1)

Thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44 cm:  T'=Δt50=2πl+44g2

Từ (1) và (2) 56=ll+4425l+44=36ll=100cm

Đáp án đúng: D


Câu 90:

Tại thời điểm đầu tiên t = 0 đầu O của sợi dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với tần số 2 Hz với biên độ A =  65 cm. Gọi P, Q là hai điểm cùng nằm trên một phương truyền sóng cách O lần lượt là 6 cm và 9 cm. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là 24 cm/s và coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Tại thời điểm O, P, Q thẳng hàng lần thứ 2 thì vận tốc dao động của điểm P và điểm Q lần lượt là vP và vQ. Chọn phương án đúng

Xem đáp án

Media VietJack

Bước sóng λ=vf=12cm

P cách O đoạn 6 cm = λ2  P dao động ngược pha với O,

Q cách O đoạn 9 cm = 3λ4  Q dao động vuông pha với O.

P cách Q đoạn 3cm =λ4  Q dao động vuông pha với P uP2+uQ2=A21

Khi O, P, Q thẳng hàng thì uQuP=63=2uQ=2uP15uP2=A2up=6cm;uQ=12cm

vP=ωA2uP2=48πvQ=ωA2uQ2=24π

Lần thẳng hàng thứ 2 ứng với vQ=24π  cm/s

Đáp án đúng: A


Câu 91:

Một chất điểm chuyển động theo phương trình s=t3+9t2+t+10  trong đó tính bằng giây và tính bằng mét. Thời gian vận tốc chất điểm đạt giá trị lớn nhất là

Xem đáp án

Ta có: v=s'=3t2+18t+1v'=6t+18;v'=0t=3

Lập bảng biến thiên  ta suy ra vận tốc lớn nhất khi t = 3s

Đáp án đúng: C


Câu 93:

Âm thanh truyền nhanh nhất trong môi trường nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có âm thanh truyền trong các môi trường rắn, lỏng và khí trong đó: vR > vL > vK

Âm thanh truyền trong chất rắn là nhanh nhất.

Trong các phương án, ta thấy sắt là chất rắn  truyền trong sắt là nhanh nhất.

Đáp án đúng: D


Câu 95:

Chọn phương án đúng. Sóng ngang là sóng

Xem đáp án

Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng.

Đáp án đúng: B


Câu 96:

Hợp lực F của hai lực F1 và lực F2 có độ lớn 82  N; lực F tạo với hướng của lực F1 góc 45° và F1 = 8 N. Xác định hướng và độ lớn của lực F2.

Xem đáp án

Media VietJack

Ta có:

F=82NF1=8NF;F1=450F1=F.cos450F2F1

Độ lớn của F2 là F2=F.sin450=82.sin450=8N

Đáp án đúng: A


Câu 98:

Âm sắc của âm là một đặc trưng sinh lí tương ứng với đặc trưng vật lí nào dưới đây của âm?

Xem đáp án

Ta có âm sắc: phụ thuộc vào tần số, biên độ và các thành phần cấu tạo âm, tức là phụ thuộc vào đồ thị dao động của âm.

Đáp án đúng: D


Câu 99:

Cho mạch điện như hình bên. Biết E = 12 V, r = 1 Ω; R1 = 32 Ω, R2 = 6 Ω điện trở của vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở của dây nối. Số chỉ vôn kế là

Media VietJack

Xem đáp án

Điện trở tương đương mạch ngoài: RN=R1+R2=3+6=9Ω

Cường độ dòng điện trong mạch: I=ERN+r=129+1=1,2A

U1=I.R1=1,2.3=3,6V

Số chỉ của vôn kế chính là hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 và bằng 3,6 V

Đáp án đúng: A


Câu 100:

Chọn câu đúng. Thực hiện thí nghiệm giao thoa trên mặt nước: A và B là hai nguồn kết hợp có phương trình sóng tại A, B là: uA = uB = a.cosωt thì quỹ tích những điểm dao động với biên độ cực đại bằng 2a là:

Xem đáp án

Xem lại bài giao thoa, chú ý phần sự tạo thành các vân giao thoa. Nhớ lại định nghĩa hypecbol: quĩ tích của những điểm có hiệu khoảng cách đến 2 điểm cố định là không đổi. Hai điểm cố định được gọi là các tiêu điểm của hypecbol.

Đáp án đúng: C


Câu 101:

Một cuộn dây có độ tự cảm L = 2/15π (H) và điện trở thuần R = 12 Ω được đặt vào một hiệu điện thế xoay chiều 100 V và tần số 60 Hz. Cường độ dòng điện chạy trong cuộn dây và nhiệt lượng toả ra trong một phút là

Xem đáp án

 ω=2πf=120π rad/s

ZL=ωL=120π.2π15=16Ω

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I=UZ=UR2+ZL2=5A

Nhiệt lượng tỏa ra: Q=I2Rt=52.12.60=18000J=18kJ

Đáp án đúng: C


Câu 102:

Sóng truyền theo một phương với tốc độ không đổi. Khi tần số thay đổi một lượng 5 Hz thì bước sóng giảm từ 24 cm xuống 20 cm. Tốc độ truyền sóng là

Xem đáp án

Do tốc độ truyền sóng không đổi, nếu bước sóng giảm thì tần số tăng

Ta có: f=vλ11f+5=vλ22

Lấy (2) – (1) vế theo vế: 5=vλ2vλ1v=6m/s

Đáp án đúng: D


Câu 103:

Để chu kì con lắc đơn tăng thêm 5% thì phải tăng chiều dài nó thêm
Xem đáp án

Chu kì của con lắc tăng 5% T'=1,05T

Khi đó: l'l=T'2T2=1,052l'=1,1025l

Chiều dài của dây treo tăng: l'll=0,1025=10,25%

Đáp án đúng: C


Câu 106:

Hai nguồn âm O1, O2 coi là hai nguồn điểm cách nhau 4 m, phát sóng kết hợp cùng tần số 425 Hz, cùng biên độ 1 cm và cùng pha ban đầu bằng không (vận tốc truyền âm là 340 m/s). Số điểm dao động với biên độ 1 cm ở trong khoảng giữa O1O2 là:
Xem đáp án

λ=vf=0,8m

Gọi phương trình sóng của một điểm bất kì trên O1O2 là: u=2cosπd2d1λcos40πtπd2+d1λ+φ

Để điểm này có biên độ 1 cm thì

cosπd2d1λ=±12πd2d1λ=±π3+kπd2d1=k+13λ1d2d1=k13λ2

Xét trường hợp (1): O1O2k+13λO1O25,3k4,66

Có 10 giá trị của k thỏa mãn.

Xét trường hợp (2) O1O2k13λO1O24,66k5,33

Có 10 giá trị của k thỏa mãn.

Có 20 điểm dao động với biên độ 1 cm trên đường thẳng nối hai nguồn.

Đáp án đúng: D


Câu 109:

Một có khối lượng m = 10 (g) vật dao động điều hoà với biên độ A = 0,5 (m) và tần số góc ω = 10 rad/s. Lực hồi phục cực đại tác dụng lên vật là

Xem đáp án

Ta có: ω=kmk=mω2=1N/m

Lực hồi phục cực đại tác dụng lên vật là: Fph=kA=0,5N/m

Đáp án đúng: D


Câu 110:

Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 3 s, thời gian để con lắc đi từ VTCB đến vị trí có li độ x=A2  

Xem đáp án

Media VietJack

Vận dụng quan hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hoà, ta có thời gian vật chuyển động từ VTCB đến vị trí có li độ x = A/2 là t=π6ω=T12=0,250 s

Đáp án đúng: A


Câu 112:

Ta cần truyền một công suất điện 1 MW dưới một điện áp hiệu dụng 10 kV đi xa bằng đường dây một pha. Mạch điện tính từ hai đầu truyền tải có hệ số công suất là 0,8. Muốn cho tỉ lệ công suất hao phí trên đường dây không quá 5% công suất truyền đi thì điện trở của đường dây phải có giá trị thỏa mãn

Xem đáp án

Ta có: công suất hao phí của mạch là Php=P2RU2cos2φ

Muốn cho tỉ lệ công suất hao phí trên đường dây không quá 5% thì

 Php=P2RU2cos2φ ≤ 0,05P

=> R ≤ 3,20 Ω

Đáp án đúng: A


Câu 113:

Người ta cần truyền một công suất điện 1 MW dưới một điện áp hiệu dụng 10 kV đi xa bằng đường dây một pha. Mạch điện có hệ số công suất bằng 0,8. Muốn cho tỉ lệ năng lượng mất mát trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây nằm trong khoảng nào sau đây?

Xem đáp án

Công suất hao phí trên đường dây là:  Php=P2RU2cos2φ

Tỉ lệ năng lượng hao phí trên đường dây là:

 PhpP10%Php0,1PP2RU2cos2φ0,1PR0,1.U2cos2φP=6,4Ω

Đáp án đúng: B


Câu 115:

Đối với các chất bán dẫn nói chung, điện trở suất có giá trị:

Xem đáp án

Đối với các chất bán dẫn nói chung, điện trở suất có giá trị trung gian giữa kim loại và điện môi.

Đáp án đúng: C


Câu 116:

Nguồn sáng phát ra quang phổ vạch phát xạ là

Xem đáp án

Nguồn sáng phát ra quang phổ vạch phát xạ là bóng đèn nê-on của bút thử điện.

Đáp án đúng: C


Câu 118:

Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M

Xem đáp án

Mức cường độ âm tại M và N lần lượt là

LM=10logIMI0=40

LN=10logINI0=80

LNLM=10logINIM=40IN=104IM

Đáp án đúng: D


Câu 119:

Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm có công suất không đổi trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm và không phản xạ âm. Ba điểm A, B, C nằm trên cùng một hướng truyền âm. Mức cường độ âm tại A lớn hơn mức cường độ âm tại B là a (dB), mức cường độ âm tại B lớn hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết OA = 3OB/5. Tỉ số OC/OA là

Xem đáp án

Mức cường độ âm tại A hơn mức cường độ âm tại B là a (dB) nên

LALB=10logIAIB=aIAIB=10a10(1)

Mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB) nên

LBLC=10logIBIC=3aIBIC=103a10(2)

Theo đề bài: OAOB=35IAIB=259=10a10

Từ (1) và (2) nhân vế với vế: IAIC= 104a10=2594=OC2OA2 => OCOA=62581

Đáp án đúng: C


Câu 120:

Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hoà

Xem đáp án

Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hòa có chiều hướng về vị trí cân bằng, có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ.

Đáp án đúng: A


Câu 121:

Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động có:

Xem đáp án

Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động có gia tốc và vận tốc luôn cùng dấu. Đáp án D là một trường hợp của chuyển động nhanh dần đều, ngoài ra còn có trường hợp a < 0 và v < 0.

Đáp án đúng: D


Câu 122:

Một vật dao động điều hòa với theo phương trình x=Acosωt+φ  với A, ω,φ  là hằng số thì pha của dao động

Xem đáp án

Phương trình dao động: x=Acosωt+φ

Pha dao động là ωt+φ  là hàm bậc nhất với thời gian.

Đáp án đúng: A


Câu 123:

Cho một sóng ngang có phương trình sóng là u=5cosπt0,1π2cm.  Trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Li độ của phần tử sóng M cách gốc toạ độ 3 m ở thời điểm t = 2 s là

Xem đáp án

Đồng nhất phương trình truyền sóng ta tìm được: f=5Hzλ=4cm

=> Tốc độ truyền sóng: v = λf = 4.5 = 20 cm

Để sóng truyền từ nguồn đến M cần khoảng thời gian: t=sv=30020=15s

=> Ở thời điểm t = 2 s sóng chưa truyền đến M => li độ của M bằng 0

Đáp án đúng: B


Câu 124:

Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm, được rung với tần số 50 Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, hai đầu là hai nút sóng. Vận tốc sóng trên dây là

Xem đáp án

Trên dây có sóng dừng với 2 đầu là 2 nút nên ta có: l=nv2fv=2fln=2.50.0,64=15m/s

Đáp án đúng: A


Câu 126:

Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có tần số f = 50 (Hz). Khoảng cách giữa 3 nút sóng liên tiếp là 45 (cm).Vận tốc truyền sóng trên dây:

Xem đáp án

Theo bài ra, khoảng cách giữa 3 nút liên tiếp là 2λ2=45cmλ=45cm

Vận tốc truyền sóng: v=λ.f=45.50=2250cm/s=22,5m/s

Đáp án đúng: A 


Câu 127:

Trong dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ), vận tốc biến đổi điều hoà theo phương trình

Xem đáp án

Trong dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ), vận tốc biến đổi điều hoà theo phương trình v = -Aωsin(ωt +φ).

Đáp án đúng: D


Câu 130:

Một mạch R, L, C mắc nối tiếp trong đó R = 120 Ω, L = 2/ π H và C = 2.10-4/ π F, nguồn có tần số f thay đổi được. Để i sớm pha hơn u, f cần thoả mãn

Xem đáp án

Để i sớm pha hơn u

=> Z< Z=> L.ω < 1/C.ω

=> ω2 < 1/LC => f  <12πLC=25Hz

Đáp án đúng: D


Câu 132:

Khi tổng hợp hai dao động cùng phương, cùng tần số và khác nhau pha ban đầu thì thấy pha của dao động tổng hợp cùng pha với dao động thứ hai. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Pha dao động của dao động tổng hợp bằng pha dao động của dao động thứ 2 tức là: tanφ=A1sinφ1+A2sinφ2A1cosφ1+A2cosφ2φ=φ2

=> Vecto biên độ dao động tổng hợp cùng phương cùng chiều với vecto biên độ dao động thứ 2. Vì tổng hợp giữa 2 vecto thực hiên theo quy tắc hình bình hành, mà do vecto tổng hợp cùng phương cùng chiều với vecto thành phần => 2vecto thành phần phải cùng pha hoặc ngược pha.

Nếu 2 vecto ngược pha để vecto tổng hợp cùng phương cùng chiều với vecto thành phần thứ 2 thì vecto thành phần thứ nhất phải nhỏ hơn vecto thành phần thứ 2.

Đáp án đúng: C


Câu 134:

Vecto cường độ điện trường của sóng điện từ ở tại điểm M có hướng thẳng đứng từ trên xuống, vectơ cảm ứng từ của nó nằm ngang và hướng từ Tây sang Đông. Hỏi sóng này đến điểm M từ hướng nào?

Xem đáp án

Áp dụng quy tắc nắm tay phải: “Nắm bàn tay phải sao cho ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của vectơ vận tốc v, 4 ngón tay khum lại chỉ chiều quay 1 góc 90 độ từ véc tơ E sang vec tơ B”. Áp dụng vào bài ta sẽ có vectơ vận tốc hướng theo chiều từ bắc xuống nam

=> Sóng này đến điểm M từ hướng bắc.

Đáp án đúng: B


Câu 135:

Một vật dao động điều hòa có phương trình là x=5cos2πtπ6 cm. Vận tốc của vật khi đi qua vị trí có x = 3 cm là

 

Xem đáp án

Ta có: x2+v2ω2=A2v=±ωA2x2

Khi li độ của vật là x = 3 cm, suy ra vận tốc của vật là v=±2π5232=±25,12cm/s

Đáp án đúng: B


Câu 137:

Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động cùng pha, cùng tần số 16 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 24 cm/s. Xét hai điểm M, N nằm trên đường trung trực của S1S2 và cùng một phía của S1S2, cách S1 và S2 những khoảng lần lượt là 8 cm và 16 cm. Số điểm dao động cùng pha với hai nguồn nằm trên đoạn MN là

Xem đáp án

+ Gọi I là điểm nằm trên MN và cách các nguồn khoảng d. Theo bài ta có dM=8cm;dN=16cm

+ Độ lệch pha của I so với hai nguồn là Δφ=2πdλ=2kπd=kλ

Do I nằm trên MN nên dMddN8kλ16  với λ=vf=1,5cm5,33k10,6

Media VietJack

Suy ra, k = 6; 7; 8; 9; 10.

Vậy trên MN có 5 điểm dao động cùng pha với hai nguồn.

Đáp án đúng: C


Câu 138:

Trong dao động điều hòa của một con lắc lò xo, nếu tăng khối lượng của vật nặng thêm 50% thì chu kỳ dao động của con lắc

Xem đáp án

Khi khối lượng của vật nặng là m:  T=2πmk

Khi tăng khối lượng của vật nặng thêm 50% => m’ = m + 50%m = 1,5m  T'=2π1,5mk=62T

Đáp án đúng: D


Câu 139:

Một sóng âm biên độ 0,2 mm có cường độ âm bằng 3 W/m2. Sóng âm có cùng tần số sóng đó nhưng biên độ bằng 0,4 mm thì sẽ có cường độ âm là

Xem đáp án

Cường độ âm tỉ lệ với bình phương biên độ I~A2

Nên I2I1=A2A12=4I2=4I1=12W/m2

Đáp án đúng: C


Câu 140:

Treo một vật vào lực kế, lực kế chỉ 10 N, nếu nhúng vật chìm trong nước thì lực kế chỉ 6 N.

a) Hãy xác định lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật?

b) Thả sao cho chỉ có 1/2 vật chìm trong nước thì số chỉ của lực kế là bao nhiêu?

Xem đáp án

- Khi treo ngoài không khí, số chỉ lực kế là trọng lượng của vật

- Khi nhúng vật vào nước thì số chỉ lực kế là trọng lượng của vật trừ đi lực đẩy acsimet.

- Công thức tính lực đẩy acsimet: FA = dV, với d là trọng lượng riêng chất lỏng, V là phần thể tích vật chìm trong chất lỏng.

Giải chi tiết:

a) Trọng lượng P = 10 (N)

Khi nhúng chìm vật trong nước thì lực kế chỉ: P – FA = 6 N

Vậy lực đẩy acsimet tác dụng lên vật là: FA= P – 6 = 10 – 6 = 4 N

b) Thả vật chìm 1 nửa trong nước thì lực đẩy acsimet giảm đi 1 nửa: FA’ = 2 N

Số chỉ lực kế lúc này là: 10 – 2 = 8 N


Câu 141:

Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp là nguồn điểm A và B dao động theo phương trình: u = uB = acosωt (mm). Coi biên độ sóng không đổi. Người ta đo được khoảng cách giữa 2 điểm đứng yên liên tiếp trên đoạn AB là 3 cm. Hai điểm M1 và M2 trên đoạn AB cách trung điểm O của AB những đoạn lần lượt là 0,5 cm và 2 cm. Tại thời điểm t, dao động của M1 có vận tốc 6 cm/s thì vận tốc của M2 có giá trị là

Xem đáp án

Khoảng cách giữa hai điểm đứng yên liên tiếp trên đoạn AB bằng λ/2: λ/2 = 3(cm) λ = 6 (cm).

Phương trình dao động của M trên đoạn AB cách trung điểm O của AB một đoạn x:

 uM = 2a.cos(2πx/λ)cos(ωt – πAB/ λ)

Từ phương trình dao động của M trên AB ta thấy M1, M2 trên đoạn AB dao động cùng pha hoặc ngược pha, nên tỉ số li độ bằng tỉ số vận tốc

vM1vM2=uM1uM2=cos2πd1λcos2πd2λ=3212=3

vM2=vM13=23

Đáp án đúng: A


Câu 142:

Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A và B cách nhau 30 cm, có phương trình dao động uA = uB = acos(20 πt). Coi biên độ sóng không đổi. Khoảng cách giữa 2 điểm đứng yên liên tiếp trên đoạn AB là 3 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB ngược pha với nguồn là

Xem đáp án

λ/2 = 3 => λ = 6 cm

k < ± AB/ λ = ±5

Trung điểm AB là cực đại, nhưng cách các nguồn là 5λ/2 và hai cực đại liền kề nhau dao động ngược pha với nguồn.

Vậy các cực đại dao động ngược pha với nguồn ứng với k = 0; ±2 ; ±4

Đáp án đúng: A


Câu 143:

Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch

Xem đáp án

Định luật Ôm đối với toàn mạch: I=ER+r

Vậy I giảm khi R tăng.

Đáp án đúng: A


Câu 145:

Sóng âm có tần số 450 Hz lan truyền với tốc độ 360 m/s trong không khí. Giữa hai điểm cách nhau 1 m trên phương truyền thì chúng dao động:

Xem đáp án

λ=vf=360450=0,8m

Δφ=2πdλ=2π.10,8=π2+2π

Nên 2 điểm dao động vuông pha.

Đáp án đúng: C


Câu 147:

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos100 πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 100 Ω, tụ điện có điện dung  104πF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Để điện áp hai đầu điện trở trễ pha π/4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch AB thì độ tự cảm của cuộn cảm bằng

Xem đáp án

ZC=1Cω=100Ω

Ta có điện áp hai đầu điện trở luôn cùng pha so với dòng điện. Vậy để điện áp hai đầu điện trở trễ pha π4  so với hai đầu đoạn mạch thì ZL > ZC và độ lệch pha u, i là φ=π4

Lại có: cosφ=RZ=RR2+ZLZC2=22

ZL=0ZL=200Ωtm

Lại có: L=ZLω=2πH

Đáp án đúng: D


Câu 148:

Dao động của con lắc lò xo có biên độ A. Khi động năng bằng thế năng thì vật có li độ :

Xem đáp án

Trong dao động điều hòa, vật có động năng bằng thế năng tại vị trí x=±A22

Đáp án đúng: A


Câu 149:

Khi một vật trượt xuống trên một mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng ngang một góc α . Công do lực ma sát thực hiện trên chiều dài S của mặt phẳng nghiêng là 

Xem đáp án

Công do lực ma sát thực hiện trên chiều dài S của mặt phẳng nghiêng là  Ams=μmgcosα.S

Đáp án đúng: C


Câu 150:

Khi hai điện trở giống nhau mắc song song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 W. Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là

Xem đáp án

Ta có 2 điện trở giống nhau: R1 = R2 = R

+ Khi 2 điện trở mắc song song với nhau

- Điện trở tương đương của mạch:  R//=R1R2R1+R2=R2

- Công suất của mạch khi này: P//=U2R//=U2R2=20WU2=10R

+ Khi 2 điện trở mắc nối tiếp với nhau

- Điện trở tương đương của mạch: Rnt=R1+R2=2R

- Công suất của mạch khi này: Pnt=U2Rnt=10R2R=5W

Đáp án đúng: B


Câu 151:

Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp t1 = 2,2 (s) và t2 = 2,9 (s). Tính từ thời điểm ban đầu (to = 0 s) đến thời điểm t2 chất điểm đã đi qua vị trí cân bằng số lần là:

Xem đáp án

+ Ta có, vật có vận tốc bằng 0 khi ở vị trí biên

+ Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp vật có vận tốc bằng 0 là T/2 t2t1=T22,92,2=T2T=1,4s

+ Khoảng thời gian từ t0 = 0 s đến t2 = 2,9 s là: Δt=2,90=2,9s=2T+T14

Trong 1 chu kì vật qua VTCB 2 lần

 Trong 2 chu kì vật qua VTCB 4 lần

Trong T/14 vật qua VTCB 0 lần

 Trong khoảng thời gian từ t0 = 0 s đến t2 = 2,9 s vật qua VTCB 4 lần

Đáp án đúng: B


Câu 152:

Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T tại nơi có thêm trường ngoại lực có độ lớn F theo phương ngang. Nếu quay phương của ngoại lực một góc α 00<α<900  trong mặt phẳng thẳng đứng và giữ nguyên độ lớn thì chu kì dao động là T1 = 2,5 s hoặc T2 = 1,6 s. Chu kì T gần nhất giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Nhận xét: T=2πlgT2=4π2.lgT2~lg   hay g~1T2

Ban đầu  theo phương ngang, gia tốc hiệu dụng: g0=g2+a2

Trường hợp 1: F   hướng lên trên:

Media VietJack

Ta có: β=900αcosβ=sinα

Gia tốc hiệu dụng: g1=g2+a2+2g.a.sinαg12=g2+a2+2g.a.sinα1

Trường hợp 2:  hướng xuống dưới

Media VietJack

Ta có: β=900+αcosβ=sinα

Gia tốc hiệu dụng: g2=g2+a22g.a.sinαg22=g2+a22g.a.sinα2

Từ (1) và (2) ta có: g12+g22=2g2+a2

1T14+1T24=2T04T01,83s

Đáp án đúng: A 


Câu 154:

Con lắc đơn có chiều dài l = 2 m, dao động với biên độ góc α0 = 0,1 rad, biên độ dài của con lắc là

Xem đáp án

Biên độ dài của con lắc: s0=l.α0=2.0,1=0,2m=20cm

Đáp án đúng: B


Câu 155:

Đầu O của một sợi dây đàn hồi nằm ngang dao động điều hoà theo phương trình x = 3cos(4πt)cm. Sau 2 s sóng truyền được 2 m. Li độ của điểm M trên dây cách O đoạn 2,5 m tại thời điểm 2 s là:

Xem đáp án

v = 2/2 = 1 m/s = 100 cm/s

f = 2 Hz => λ = 50 cm

Thấy t = 2s sóng chưa truyền tới M x= 0

Đáp án đúng: B


Câu 156:

Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB. Đầu A nối với nguồn dao động, đầu B cố định thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ:

Xem đáp án

Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ luôn luôn ngược pha với sóng tới tại điểm phản xạ.

Đáp án đúng: B


Câu 157:

Một chất điểm M chuyển động với tốc độ 0,75 m/s trên đường tròn có đường kính bằng 0,5 m. Hình chiếu M’ của điểm M lên đường kính của đường tròn dao động điều hoà. Tại t = 0 s, M’ đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Khi t = 8 s hình chiếu M’ qua li độ:

Xem đáp án

Media VietJack

Tần số góc: ω=vR=0,750,25=3rad/s

Phương trình dao động của M’ x=Acosωt+φ=0,25cos3t+π2

Vì A = R = 0,25 m khi t = 0: x0=0v0<0φ=π2

Khi t = 8 s: x=0,25cos24+1,57=0,2264m=22,64cm

v=0,75sin24+1,57=0,3176m/s<0

Vậy vật chuyển động theo chiều âm.

Đáp án đúng: D


Câu 158:

Năng lượng dao động của một vật dao động điều hòa:

Xem đáp án

Khi biên độ giảm 2 và tần số tăng 2 lần thì năng lượng của dao động là:

 W=m.A22.2π.2f22=mω2A22 Năng lượng dao động không thay đổi A sai

W=m.A92.2π.3f22=mω2A22.9 Năng lượng dao động giảm đi 9 lần B sai.

W=m.A32.2π.3f22=mω2A22  Năng lượng dao động không thay đổi C sai.

 W=m.2A2.2π.2f22=16mω2A22 Năng lượng dao động tăng 16 lần D đúng.

Đáp án đúng: D


Câu 159:

Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là q1=3,2.107Cq2=2,4.107C, cách nhau một khoảng 12 cm.

a) Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng.

b) Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác điện giữa hai quả cầu sau đó.

Xem đáp án

a) Số electron thừa ở quả cầu A: N1=3,2.1071,6.1019=2.1012  electron.

Số electron thiếu ở quả cầu B: N2=2,4.1071,6.1019=1,5.1012  electron.

Lực tương tác điện giữa chúng là lực hút và có độ lớn: F=kq1q2r2=9.109.3,2.107.2,4.10712.1022=48.103N

b) Khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi tách ra, điện tích của mỗi quả cầu là:  q'1=q'2=q'=q1+q22=0,4.107C

Lực tương tác giữa chúng lúc này là lực đẩy và có độ lớn: F'=kq'1q'2r2=9.109.0,4.10720,122=103N


Câu 160:

Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 62  cm dao động theo phương trình u = acos20πt(mm).Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,4 m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Điểm gần nhất ngược pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2 cách S1S2 một đoạn:

Xem đáp án

Ta có: λ=vf=4cm

Phương trình sóng tại điểm M trên đường trung trục là: uM=2cosπd2d1λcos20πtπd1+d2λ=2acos20πt2πdλd1=d2=d

Để M dao động ngược pha với nguồn thì 2πdλ=2k+1πd=2k+1λ2

Mặt khác: d>AB22k+1λ2>32k>0,56dmin=6k=1

dM;S1S2=62322=32

Đáp án đúng: C


Câu 161:

Sóng có tần số 20 Hz truyền trên mặt thoáng nằm ngang của một chất lỏng, với tốc độ 2 m/s, gây ra các dao động theo phương thẳng đứng của các phần tử chất lỏng. Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng chất lỏng cùng phương truyền sóng, cách nhau 22,5 cm. Biết điểm M nằm gần nguồn sóng hơn. Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp nhất. Hỏi sau đó thời gian ngắn nhất là bao nhiêu thì điểm M sẽ hạ xuống thấp nhất?

Xem đáp án

- Bước sóng λ = v/f = 2/20 = 0,1 m = 10 cm

- Độ lệch pha giữa M và N: Δφ=2πdλ=2π.22,510=4,5π

=> M và N dao động vuông pha với nhau, mà M nằm gần nguồn sóng hơn => M dao động sớm pha hơn N góc π/2

- Ta biểu diễn hai điểm M, N tại thời điểm t trên vòng tròn lượng giác

Như vậy tại thời điểm t, nếu N đang hạ xuống VT thấp nhất thì M đang ở VTCB và có xu hướng đi lên (như hình vẽ)

Media VietJack

Vậy, để M hạ xuống VT thấp nhất thì cần khoảng thời gian Δt = 3T/4 = 3/80 s

Đáp án đúng: B


Câu 164:

Cho một sóng ngang có phương trình là: u=8sin2πt0,1x2  (mm), trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Chu kì của sóng là

Xem đáp án

Phương trình sóng tổng quát là:  u=Acos2πtTxλ

Vậy so sánh với phương trình đề bài cho thu được T = 0,1s.

Đáp án đúng: A


Câu 165:

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 50 N/m và vật nặng có khối lượng m = 500 g treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng, đưa vật dọc theo trục lò xo đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ cho vật dao động điều hòa. Tính từ lúc buông vật, thời điểm đầu tiên lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng nửa giá trị cực đại và đang giảm là:

Xem đáp án

Chu kì dao động của con lắc lò xo: T=2πmk=π5s

Độ dãn của lò xo ở VTCB: Δl0=mgk=0,1m=10cm

Vì ban đầu ta đưa vật dọc theo trục lò xo đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ cho vật dao động điều hòa => biên độ dao động A = 10 cm

Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực đại ở vị trí biên dương và lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng nửa giá trị cực đại và đang giảm khi vật ở x = 0 và đang đi theo chiều âm.

Ta có hình vẽ:

Media VietJack

Từ hình vẽ suy ra t = T/2 + T/4 = 0,47s

Đáp án đúng: D


Câu 166:

Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = - 1 (μC) từ M đến N là:

Xem đáp án

Áp dụng công thức AMN = qUMN với UMN = 1 (V), q = - 1 (μC) từ đó tính được AMN = - 1 (μJ). Dấu (-) chứng tỏ công của điện trường là công cản, làm điện tích chuyển động chậm dần.

Đáp án đúng: A


Câu 168:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k = 50 N/m và vật nặng khối lượng 200 g. Kéo vật thẳng đứng xuống dưới để lò xo dãn 12 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g = 10 m/s2 và π2 = 10. Khoảng thời gian mà lực đàn hồi tác dụng lên vật nặng cùng chiều với lực hồi phục trong 1 chu kỳ là

Xem đáp án

Tần số góc: ω=km=5πT=0,4s

Độ dãn của lò xo ở VTCB: Δl=mgk=4cm

Kéo vật thẳng đứng xuống dưới để lò xo dãn 12 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hoà => Biên độ dao động: A = 12 – 4 = 8 cm

Biểu diễn trên đường tròn lượng giác khoảng thời gian hai lực cùng chiều (mô tả bởi phần trắng trên đường tròn)

Media VietJack

Từ đường tròn lượng giác t=5T6=13s

Đáp án đúng: D


Câu 169:

Hai điểm M, N nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ/4. Tại thời điểm t, khi li độ dao động tại M là u­M = +4 cm thì li độ dao động tại N là uN = -4 cm. Biên độ sóng bằng

Xem đáp án

M và N cách nhau λ/4 sẽ dao động vuông pha uM = Acosωt = +4 cm, uN = A(cosωt -2πd/λ) = A(cosωt – π/2) = Asinωt = -4 cm=> A = 42  cm.

Đáp án đúng: C


Câu 170:

Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng biểu thức:

Xem đáp án

H=AciAtp=UNItEIt=UNE=EIrE

Đáp án đúng: B


Câu 172:

Li độ và tốc độ của vật dao động điều hòa liên hệ với nhau theo biểu thức: 103 x2 = 105 – v2 (trong đó x và v lần lượt tính theo đơn vị cm và cm/s). Lấy π2 = 10. Khi gia tốc của vật là 50 m/sthì tốc độ của vật là

Xem đáp án

Ta có: 103 x2 = 105 – v2

 v2=105103x2=103102x2=ω2A2x2

ω=10rad/s;A=10cm

a=ω2xx=aω2

 v=ωA2x2=ωA2a2ω4=50π3 cm/s

Đáp án đúng: D


Câu 173:

Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m, m = 0,1 kg nó dao động với chu kỳ T = 2 s. Thêm một vật nặng có m’ = 100 g vào. Hỏi con lắc có chu kỳ dao động mới là bao nhiêu?
Xem đáp án

Ta có: T=2πlgTm

Vậy khi thêm vật nặng có m’ = 100g vào thì chu kì dao động mới vẫn là 2 s.

Đáp án đúng: B


Câu 174:

Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T = π/5 s. Biết rằng ở thời điểm ban đầu con lắc ở vị trí có biên độ góc α0  với cosα0 = 0,98. Lấy g = 10m/s2. Phương trình dao động của con lắc là:

Xem đáp án

ω=2πT=10rad/s

Do  rất nhỏ nên ta được: α022  ~ 1 – cosα0 => α0 = 0,2 rad

Do thời điểm ban đầu vật ở vị trí biên nên pha ban đầu của vật là 0 hoặc π

Vậy phương trình dao động của con lắc là α = 0,2cos10t rad hoặc α = 0,2cos(10t + π) rad

Đáp án đúng: A


Câu 177:

Vào cùng một thời điểm nào đó, hai dòng điện xoay chiều i1 = Iocos(ωt +  ) và i2 = Iocos(ωt+ ) đều cùng có giá trị tức thời là 0,5Io, nhưng một dòng điện đang giảm, còn một dòng điện đang tăng. Hai dòng điện này lệch pha nhau một góc bằng.

Xem đáp án

ta có : i1 = i2 = 0,5Io

=> cos(ωt + φ1) = cos(ωt+ φ 2) = 1/2

Vì một dòng điện đang giảm, còn một dòng điện đang tăng

=> (ωt + φ1) = π/3 và (ωt+ φ 2) = - π/3

=> Hai dòng điện này lệch pha nhau một góc là φ=2π3

Đáp án đúng: D


Câu 178:

Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích điểm quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường

Xem đáp án

Lực Cu-lông: khi q không đổi F=kq1q2r2F~1r2. Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích điểm quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường hypebol. 

Đáp án đúng: C


Câu 179:

Một con lắc lò xo gồm quả cầu có khối lượng 0,2 kg dao động điều hòa. Trong 20 s con lắc thực hiện được 50 dao động. Hệ số đàn hồi của lò xo có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Tần số dao động của con lắc lò xo: f=Nt=5020=2,5Hz

Tần số góc: ω=2πf=5πrad/s

Hệ số đàn hồi của lò xo: k=mω2=0,2.5π2=50N/m

Đáp án đúng: A


Câu 180:

Hai điểm M; N cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau λ3. Tại thời điểm t1 có uM = 3cm và uN = - 3cm. Tính thời điểm t2 liền sau đó uM = + A, biết sóng truyền từ N đến M

Xem đáp án

Δφ=2πdλ=2πλ3λ=2π3

Xét trên đường tròn, ta thấy vị trí của 2 điểm tại t1 đối xứng nhau qua trục tung và M ở vị trí ±π6

Media VietJack

Mà sóng truyền từ N đến M nên khi đó M ở vị trí π6, N ở vị trí góc  π6+2π3=5π6

Thời gian để M ra tới biên +A là Δt=αω=11π62πT=11T12

Đáp án đúng: A


Câu 182:

Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không

Xem đáp án

Ta có: F=kq1q2ε.r2  Lực điện tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách do đó câu C sai

Đáp án đúng: C


Câu 184:

Mạch dao động điện từ LC lí tưởng có C thay đổi được. Khi C = C1 thì tần số dao động là 3 MHz. Khi C = C2 thì tần số do mạch phát ra là 4 MHz. Khi C = 1997C1 + 2015C2 thì tần số dao động là

Xem đáp án

Ta có: f=12πLCf~1C  hay f2~1C

Khi C = C1 thì f1=3MHzf12~1C1C1~1f12

Khi C = C2 thì f2=4MHzf22~1C2C2~1f22

Do đó, khi C = 1997C1 + 2015C2 thì C~1f2

1f2=19971f12+20151f22

Thay số vào ta được: f=0,05362MHz=53,63kHz

Đáp án đúng: C


Câu 186:

Trong dao động điều hòa của một con lắc lò xo, nếu giảm khối lượng của vật nặng 75% thì số lần dao động của con lắc trong một đơn vị thời gian

Xem đáp án

Ban đầu khối lượng của vật là m:  f=12πkm

Khi giảm khối lượng của vật nặng 75%

=> m’ = m – 75%m = 0,25m ⇒ f'=12πk0,25m=2f

Đáp án đúng: A


Câu 187:

Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?

Xem đáp án

Theo tính chất của đường sức điện: Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua. Các đường sức là các đường cong không kín. Các đường sức không bao giờ cắt nhau. Các đường sức điện xuất phát từ điện tích dương hoặc ở vô cực và kết thúc ở điện tích âm hoặc ở vô cực. Nên phát biểu “Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm” là không đúng.

Đáp án đúng: D


Câu 188:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo ℓ, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi tăng chiều dài dây treo thêm 21% thì chu kì dao động của con lắc sẽ

Xem đáp án

+ Chu kì của con lắc đơn có chiều dài lT=2πlg

+ Khi tăng chiều dài dây treo thêm 21%: l'=l+21%l=1,21lT'=2πl'g=1,1.2πlg=1,1T

T'=0,1T+T=10%T+T

Đáp án đúng: D


Câu 189:

Một sợi dây AB dài 100 m căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một máy phát dao động điều hòa với tần số 80 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Điểm M trên dây cách A 4 cm, trên dây còn bao nhiêu điểm nữa cùng biên độ và cùng pha với M?

Xem đáp án

Bước sóng của sóng: λ=vf=25cm Trên dây có sóng dừng với 8 bó sóng.

Mỗi bó sóng sẽ có hai điểm có cùng biên độ với M, các điểm cùng pha với nhau phải cùng nằm trên 1 bó hoặc các bó đối xứng nhau qua một bụng. Không tính M sẽ có 7 điểm dao động cùng biên độ và cùng pha với M

Đáp án đúng: C


Câu 190:

Đặt điện áp u = 120cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Khi R = 40 Ω thì công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị cực đại Pm; khi R =   thì công suất tiêu thụ của biến trở đạt cực đại. Giá trị của Pm là

Xem đáp án

Giá trị của R để công suất tiêu thụ trên mạch cực đại là R0=ZLZCr=40Ω

Giá trị của R để công suất trên biến trở là cực đại: Rx=r2+ZLZC2=2010Ω

Từ hai phương trình trên ta thu được: ZLZC=60Ω

Giá trị của Pm=U2ZLZC=60W

Đáp án đúng: B


Câu 192:

Cho E = 12 V; r = 2 Ω; R1 = R2 = 6 Ω. Đèn ghi (6 V – 3 W)

a) Tính I, U qua mỗi điện trở?

b) Nhiệt lượng tỏa ra ở đèn sau 2 phút?

c) Tính R1 để đèn sáng bình thường?

Media VietJack

Xem đáp án

Cường độ dòng điện định mức và điện trở của đèn:

Id=PdUd=36=0,5ARd=Ud2Pd=623=12Ω

Mạch ngoài gồm: R2nt [Đ // (R1 nt R3)]

1R13d=1Rd+1R1+R3R13d=6Ω

Điện trở tương đương của mạch ngoài: R=R2+R13d=6+6=12Ω

Cường độ dòng điện qua mạch chính: I=ER+r=67A

Hiệu điện thế giữa hai đầu R2U2=I2R2=67.6=367V

Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 và R3U13=I.R13d=367V

Cường độ dòng điện qua đèn: I'd=36712=37A

Cường độ dòng điện qua R1 và R3I1=I3=36712=37A

U1=I1R1=37.6=187V

U3=I3R3=37.6=187V

b. Nhiệt lượng tỏa ra ở đèn sau 2 phút là: Q=Id2Rdt=372.12.120=264,59J

c. Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế U13=Ud=6V

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I=ER+r=ER2+RdR1+R2Rd+R1+R2+r=318+R15R1+54

Mặt khác: I=Id+I23=0,5+6R1+6=0,5R1+9R1+6

Nên 318+R15R1+54=0,5R1+9R1+6R1=18Ω


Câu 193:

Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Gọi vTB là tốc độ trung bình của chất điểm trong một chu kì, v là vận tốc tức thời của chất điểm. Trong một chu kì, khoảng thời gian mà vπ4vtb

Xem đáp án

Ta có: vπ4vtb=π4.4AT=π4.4A2πω=Aω2=vmax2

Media VietJack

Từ trục thời gian cho vận tốc tức thời ta có khoảng thời gian cần tìm là T3.

Đáp án đúng: A


Câu 194:

Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình dao động tương ứng là x1 = A1cos(ωt + φ1); x2 = A2cos(ωt + φ2). Biết rằng 4x12+9x22=25.  Khi chất điểm thứ nhất có li độ x1 = -2 cm, vận tốc bằng 9 cm/s thì vận tốc chất điểm thứ hai có li độ bằng

Xem đáp án

Ta có: 4x12+9x22=251

Đạo hàm hai vế theo thời gian ta có: 4.2.x1.x'1+9.2.x2.x'2=08x1v1+18x2v2=02

Khi chất điểm 1 có li độ x1=2cm , thay vào (1) ta được x2=±1cm

Thay vào (2) ta được: 8.(2).9+18±1v2=0v2=8cm/s

Đáp án đúng: A


Câu 195:

Phát biểu nào sau đây về dao động cưỡng bức là sai:
Xem đáp án

Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.

→ Phát biểu sai là: “Tần số dao động bằng tần số dao động riêng của hệ”

Đáp án đúng: C


Câu 197:

Hai điểm A và B cách nhau 10 cm trên mặt chất lỏng dao động với phương trình uA = uB = 2cos(100πt) cm, tốc độ truyền sóng là v = 100 cm/s. Phương trình sóng tại điểm M nằm trên đường trung trực của AB là

Xem đáp án

λ=100.2π100π=2cm

uM=2.2.cosπd2d12.cos100πtπd2+d12=4cos100πtπdcm

Đáp án đúng: A


Câu 198:

Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B. Phương trình dao động tại A, B là uA = cos ωt(cm); uB = cos(ωt + π)(cm). Tại O là trung điểm của AB sóng có biên độ

Xem đáp án

Hai nguồn dao động ngược pha nên trung điểm của chúng sẽ dao động với biên độ cực tiểu và bằng 0.

Đáp án đúng: A


Câu 199:

Dùng bếp điện để đun nước trong ấm. Nếu nối bếp với hiệu điện thế U1= 120 V thì thời gian đun sôi nước là t1 = 10 phút còn nếu U2 = 100 V thì t2 = 15 phút. Hỏi nếu dùng U3 = 80 V thời thời gian đun sôi nước là bao nhiêu. Biết rằng nhiệt lượng để đun sôi nước tỉ lệ với thời gian đun nước

Xem đáp án

Ta có: ΔQ=aΔt , với α  là hệ số tỉ lệ

Nhiệt độ cung cấp để đun sôi nước trong ba trường hợp là như nhau và bằng

Q'=Q+ΔQ=U12Rαt1=U22Rαt2=U32Rαt3

U12Rαt1=U22Rαt2=U32Rαt3

Ta có: U12Rαt1=U22Rαt2U22Rαt2=U32Rαt3aR=1200t3=25,4

Đáp án đúng: C 


Câu 201:

Khi quan sát từ phổ bằng các mạt sắt trên tấm kính thì ta có thể xác định được

Xem đáp án

Khi quan sát từ phổ bằng các mạt sắt trên tấm kính thì ta có thể xác định được: Vị trí của các cực trên nam châm.

Đáp án đúng: A


Câu 202:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về đường sức từ:

Xem đáp án

Tại bất kỳ điểm nào trên đường sức từ, trục của kim nam châm cũng tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đó.

Đáp án đúng: D


Câu 203:

Khi đặt hai từ cực cùng tên của hai nam châm lại gần nhau thì các đường sức từ sẽ có thay đổi gì?

Xem đáp án

Các đường sức từ của hai từ cực này bị biến dạng không phụ thuộc vào từng loại nam châm.

Đáp án đúng: C


Câu 204:

Tạo sóng ngang trên một sợi dây AB = 0,3 m căng nằm ngang, với chu kì 0,02 s, biên độ 2 mm. Tốc độ truyền sóng trên dây là v = 1,5 m/s. Sóng lan truyền từ đầu A cố định đến đầu B cố định rồi phản xạ về A, chọn sóng tới tại B có dạng uB=Acosωt.  Phương trình dao động tổng hợp tại điểm M cách B một đoạn 0,5 cm là

Xem đáp án

Bước sóng: λ=vT=0,03m=3cm

Chọn chiều dương là chiều phản xạ của sóng.

Sóng tới từ M đến B: utM=acosωt+2πdλ

Sóng phản xạ tại B: upx=uB=acosωt

Sóng phản xạ từ B đến M: upxM=acosωt2πdλ

Phương trình dao động tổng hợp tại M: uM=utM+upxM=u=23cos100πt+π2mm

Đáp án đúng: A 


Câu 205:

Âm sắc là gì?

Xem đáp án

Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.

Đáp án đúng: A

Câu 206:

Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về điều kiện xuất hiện của dòng điện cảm ứng?

Xem đáp án

Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự chuyển động của cả nam châm hoặc ống dây khi vị trí tương đối giữa chúng thay đổi.

Đáp án đúng: C


Câu 207:

Đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ, uAB=1002cos100πt  (V), I = 0,5 A ; uᴀɴ sớm pha so với i một góc là π/6 , uɴʙ trễ pha hơn uAB một góc π/6 . Tinh R

Media VietJack

Xem đáp án

Ta có: Z=200Ω

uɴʙ trễ pha hơn uAB một góc π/6 i nhanh pha hơn u một góc π3

ZCZL=R3 mà Z=R2+ZLZC2Z=2RR=100Ω

Đáp án đúng: D


Câu 208:

Mắc vào đèn neon một nguồn điện xoay chiều có biểu thức u = 220 2cos(100πt – π/2)(V). Đèn chỉ sáng khi điện áp đặt vào đèn thoả mãn |u| ≥ 1102 (V). Tỉ số thời gian đèn sáng và tắt trong một chu kì của dòng điện bằng

Xem đáp án

Đèn chỉ sáng bình thường khi vecto điện áp u đi từ các vị trí:

 u02u0u02và u02u0u02

Thời gian đèn sáng trong một chu kì là: t=T3+T3=2T3s

Thời gian đèn tắt trong một chu kì là: t'=T2T3=T3s

Tỉ số thời gian đèn sáng và tắt trong một chu kì của dòng điện bằng n=2T3T3=2

Đáp án đúng: A 


Câu 209:

Chọn phát biểu sai về sự biến đổi năng lượng của một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ T, tần số f ?

Xem đáp án

Cơ năng được bảo toàn nên không đổi theo thời gian.

Đáp án đúng: C


Câu 210:

Một hệ dao động cơ đang thực hiện dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi

Xem đáp án

Một hệ dao động cơ đang thực hiện dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ dao động

Đáp án đúng: A


Câu 211:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa. Trong quá trình dao động, chiều dài lớn nhất và nhỏ nhất của lò xo là 34 cm và 20 cm. Tỉ số lực đàn hồi lớn nhất và nhỏ nhất của lò xo là 103. Lấy π2 = 10 và g = 10 m/s2. Tính chiều dài tự nhiên của lò xo

Xem đáp án

Biên độ dao động của vật: A=lmaxlmin2=7cm

Tỉ số lực đàn hồi: FmaxFmin=A+Δl0Δl0A=103Δl0=137A=13cm

Chiều dài tự nhiên của lò xo: l0=lmaxAΔl0=14cm

Đáp án đúng: C 


Câu 213:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5 cm dao động ngược pha. Điểm M trên AB gần trung điểm I của AB nhất, cách I là 0,5 cm luôn dao động cực đại. Số điểm dao động cực đại trên đường elíp thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là

Xem đáp án

Do 2 nguồn ngược pha nên vân trung tâm là vân cực tiểu.

Lại có điểm M trên AB gần trung điểm I của AB nhất, cách I là 0,5 cm luôn dao động cực đại mà khoảng cách giữa vân cực đại và vân cực tiểu liên tiếp nhau bằng λ/4 => λ = 2 cm.

Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB là:

- S1S≤ d2 – d1 = (k + 1/2) λ ≤ S1S2

=> - 7,75 ≤ k ≤ 6,75

=> Có 14 vân cực đại .

Do cứ 1 vân cực đại cắt elip tai 2 điểm nên số điểm dao động với biên độ cực đại trên elip là: x = 14.2 = 28

Đáp án đúng: C


Câu 214:

Ở mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp A, B giống hệt nhau, cách nhau một khoảng AB = 4,8λ, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Trên đường tròn nằm ở mặt nước, có tâm là trung điểm O của đoạn AB, có bán kính R = 5λ sẽ có số điểm dao động với biên độ cực đại là

Xem đáp án

Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB thỏa mãn bất phương trình

 −4,8λ ≤ kλ ≤ 4,8λ −4,8≤ k ≤4,8 (k Z)

Có 9 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB

=> Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn tâm O (trung điểm của AB) bán kính R = 5λ là 18 điểm.

Đáp án đúng: B


Câu 215:

Thế nào là sự rơi tự do? Cho một ví dụ? Nêu các đặc điểm của chuyển động rơi tự do?

Xem đáp án

1. “Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

 VD: Thả một hòn sỏi rơi từ độ cao 5 m xuống đất.

2. Đặc điểm

- Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng.

- Chiều của chuyển động rơi tự do là chiều từ trên xuống.

- Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.

- Vận tốc rơi tự do là v = g.t (trong đó g là gia tốc rơi tự do )

- Quãng đường đi của rơi tự do là s=12gt2(s là quãng đường, t là thời gian)


Câu 217:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l = 20 cm treo tại một điểm cố định. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc bằng 0,1 rad về phía bên phải, rồi truyền cho nó vận tốc bằng 14 cm/s theo phương vuông góc với sợi dây về phía vị trí cân bằng thì con lắc sẽ dao động điều hòa. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng từ vị trí cân bằng sang phía bên phải, gốc thời gian là lúc con lắc đi qua vị trí cân bằng lần thứ nhất. Lấy g = 9,8 m/s2. Phương trình dao động của con lắc là:

Xem đáp án

Biên độ dài của con lắc là : S = l.α0  = 2 cm.

Sử dụng công thức độc lập với thời gian ta được: S2=s2+v2ω2=8S=22cm

Do chiều dương hướng từ VTCB sang bên phải và tại thời điểm ban đầu vận tốc, li độ > 0 nên con lắc đang đi theo chiều dương => Khi đi qua VTCB lần thứ nhất là con lắc đang đi theo chiều âm => pha ban đầu của con lắc là π/2 .

=> Phương trình dao động của con lắc là: s = 22 cos( 7t + π/2 ) cm.

Đáp án đúng: B


Câu 218:

Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m = 100 g, lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Trong cùng một điều kiện về lực cản của môi trường thì biểu thức ngoại lực điều hòa nào sau đây làm cho con lắc dao động cưỡng bức với biên độ lớn nhất? (Cho g = π2 m/s2).

Xem đáp án

+ Để dao động cưỡng bức với biên độ lớn nhất thì tần số của ngoại lực bằng với tần số dao động riêng của hệ:  rad/s

+ Mặc khác biên độ ngoại lực càng lớn thì biên độ dao dao động cưỡng bức cũng lớn.

Đáp án đúng: D


Câu 219:

Một tụ xoay gồm tất cả 19 tấm nhôm đặt song song đan xen nhau, diện tích đối diện giữa hai tấm là S = 3,14 cm2. Khoảng cách giữa hai tấm liên tiếp là d = 1 mm. Cho k = 9.109 (Nm2/C2), mắc hai đầu tụ xoay với cuộn cảm có độ tự cảm L = 5.10−3 H. Khung dao động này có thể thu được sóng điện từ có bước sóng

Xem đáp án

Nhận xét: 19 tấm nhôm đặt song song đan xen nhau tạo thành 18 tụ điện mắc song song.

Điện dung của bộ tụ: C=18C0=18.S4πkd=5.1011F

Bước sóng mà sóng này có thể thu được là: λ=2πc.LC=942m

Đáp án đúng: D


Bắt đầu thi ngay