Phát biểu nào sau đây về amino acid là không đúng?
A. Tyrosine có công thức cấu tạo \({\rm{HO}}{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_4}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{CH}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right){\rm{COOH}}\) thuộc loại a-amino acid có vòng benzene.
C. Dung dịch của alanine có môi trường trung tính.
Chọn đáp án D
b. Dưới tác dụng của điện trường, các amino acid Ala, Gly, Lys trong dung dịch có pH = 5 đều chuyển dịch về phía cực âm.
Kết quả phân tích nguyên tố trong phân tử một dipeptide X như sau: %C = 36,36%; %H = 6,06%; %N = 21,21% (về khối lượng); còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 132.
Phát biểu nào sau đây về X là không đúng?
a. Từ 3 amino acid Ala, Gly, Lys có thể tạo được tối đa 3 tripeptide phân tử có đủ 3 amino acid.
Ứng với công thức phân tử C4H11N có bao nhiêu amine đồng phân cấu tạo khi tác dụng với dung dịch gồm acid HCl và NaNO2 ở nhiệt độ thường thấy có khí không màu bay lên?
Kết quả phân tích nguyên tố trong phân tử chất X như sau: %C =46,60%; %H = 8,74%; %N = 13,59% (về khối lượng); còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng (MS), xác định được phân tử khối của X bằng 103. Thuỷ phân X thấy thu được một a-amino acid Y và chất Z có công thức phân tử CHẠO. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Kết quả phân tích nguyên tố trong phân tử một peptide X như sau: %C = 41,10%; %H = 6,85%; %N = 19,18% (về khối lượng); còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 146. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Thuỷ phân hoàn toàn một tripeptide X (xúc tác enzyme) thu được hỗn hợp Y gồm các amino acid: Glu \[\left( {{\rm{HOOCC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{CH}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right){\rm{COOH}}} \right)\], Gly \(\left( {{{\rm{H}}_2}{\rm{NC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}}} \right)\) và \({\rm{Lys}}\left( {{{\rm{H}}_2}{\rm{NC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{CH}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right){\rm{COOH}}} \right).\)Đặt hỗn hợp Y trong điện trường ở pH = 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Một bạn học sinh tiến hành các thí nghiệm và ghi lại như sau:
Thí nghiệm 1. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4 thu được dung dịch màu xanh tím.
Thí nghiệm 2. Nhỏ nước bromine vào ống nghiệm đựng dung dịch aniline thấy có kết tủa màu trắng xuất hiện.
Thí nghiệm 3. Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp acid HCl + NaNO2 ở nhiệt độ thường thấy có khí không màu bay lên.
Thí nghiệm 4. Nhỏ vài giọt dung dịch aniline vào mẩu giấy quỳ tím, thấy màu quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Bạn học sinh đó đã ghi chép không đúng đối với thí nghiệm nào?
c. Các dipeptide tạo được dung dịch màu xanh tím với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Ghép công thức cấu tạo của amine ở cột A với tên và bậc amine của chúng ở cột B cho phù hợp.
Cột (A) |
Cột (B) |
|
a) N-methylbutan-2-amine; amine bậc ba b) butan-1-amine; amine bậc một c) benzenamine; amine bậc một |
d. Các dung dịch methylamine, lysine đều làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
a. Enzyme là các xúc tác sinh học có tính chất đặc hiệu cho mỗi loại phản ứng và bị giảm hoặc mất đặc tính xúc tác ở nhiệt độ cao.
c. Thuỷ phân không hoàn toàn protein thu được hỗn hợp các peptide.
d. Nhỏ vài giọt dung dịch HNO3 vào lòng trắng trứng thấy chuyển thành màu vàng.