a. Thanh A là đồng nguyên chất, thanh B là đồng chứa tạp chất.
Đúng
b. Các amine bậc một tác dụng với dung dịch acid HNO2 ở nhiệt độ thấp (khoảng 5 °C) tạo thành alcohol và giải phóng khí nitrogen.
Một học sinh trộn 30,0 cm3 dung dịch KOH 0,0250 M với 30,0 cm3 dung dịch HNO3 0,0250 M, thấy nhiệt độ tăng 0,50 °C. Giả sử không có nhiệt lượng bị mất ra môi trường xung quanh. Hỗn hợp cuối cùng có nhiệt dung riêng là 4,18 J cm-3 K-1
Biến thiên enthalpy của phản ứng (tính cho 1 mol KOH) là bao nhiêu?
a. Sắt hoặc nhôm đều được sử dụng với vai trò là kim loại cơ bản trong sản xuất các hợp kim nặng.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phức chất [CoCl4]2-?
Trong lò luyện gang có phản ứng sau:
Để tăng hiệu suất phản ứng, có thể sử dụng các biện pháp nào sau đây?
Cho phản ứng N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (kJ), biết năng lượng liên kết NºN, H-H và N–H lần lượt là 945 kJ mol-1; 436 kJ mol-1 và 391 kJ mol-1.
Các ester có nhiều ứng dụng trong đời sống: một số ester có mùi thơm dễ chịu, không độc, được dùng làm hương liệu trong thực phẩm, mĩ phẩm; một số ester có gốc acid không no được dùng tổng hợp polymer làm chất dẻo;... Phát biểu nào sau đây là không đúng về ester?
Trong dung dịch, ion Fe2+ có thể bị oxi hoá bởi ion Ag+ theo cân bằng sau:
Để xác định hằng số cân bằng Kc của cân bằng trên, một học sinh tiến hành các thí nghiệm như sau ở 25 °C:
• Đầu tiên, trộn 100,0 mL dung dịch AgNO3 0,20 M vào bình tam giác chứa 100,0 mL dung dịch Fe(NO3)2 0,20 M, lắc nhẹ và để dung dịch phản ứng đạt đến cân bằng trong 1 giờ.
• Tiếp theo, dùng pipette hút 20,0 mL dung dịch sau phản ứng cho vào bình tam giác 250 mL; thêm 5,0 mL dung dịch NaCl 1,0 M vào bình tam giác thấy xuất hiện kết tủa trắng; thêm tiếp 20,0 mL dung dịch H2SO4 1,0 M vào bình tam giác và tiến hành chuẩn độ.
• Chuẩn độ dung dịch trong bình tam giác bằng dung dịch KMnO4 0,020M (dung dịch trên burette). Sau 3 lần chuẩn độ, giá trị thể tích đọc được trên burette lần lượt là 16,70 mL; 16,80 mL và 16,90 mL.
Tính giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng (*) ở 25 °C. Kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm.
b. Từ quặng bauxite sẽ tách được sắt bằng phương pháp nhiệt luyện, từ quặng hematite sẽ tách được nhôm bằng phương pháp điện phân.
Công thức cấu tạo của monosaccharide X như sau: HOCH2[CH(OH)]4CHO. Tên nào sau đây chắc chắn là đúng với X?
Hydrocarbon X có tên là 2-methylbuta-1,3-diene là một monomer rất quan trọng trong tổng hợp hữu cơ. Phát biểu nào sau đây là đúng về X?
Sodium hydrogencarbonate hay baking soda (thành phần chính là sodium hydrogencarbonate) có nhiều ứng dụng trong đời sống. Tuy nhiên, chất này không được dùng trong trường hợp nào sau đây?
Cho các phát biểu sau về tinh bột:
(1) Tinh bột là polysaccharide.
(2) Tinh bột có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid thu được fructose.
(4) Để nhận biết tinh bột và cellulose có thể dùng dung dịch iodine.
(5) Tinh bột có phản ứng với thuốc thử Tollens và nước bromine.
Số phát biểu đúng về tinh bột là bao nhiêu?
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Từ 3 amino acid Ala, Gly, Lys có thể tạo được tối đa 3 tripeptide phân tử có đủ 3 amino acid.
b. Dưới tác dụng của điện trường, các amino acid Ala, Gly, Lys trong dung dịch có pH = 5 đều chuyển dịch về phía cực âm.
c. Các dipeptide tạo được dung dịch màu xanh tím với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
d. Các dung dịch methylamine, lysine đều làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a. Các chất béo dạng rắn ở nhiệt độ phòng chứa chủ yếu các gốc acid béo no.
b. Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hydrogen hoá chất béo có trong mỡ động vật.
c. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Các chất béo là acid hữu cơ, có công thức chung là RCOOH trong đó R là hydrogen hoặc gốc hydrocarbon.