Nung nóng 14,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, FeCO3 và Fe(NO3)2 (trong đó cacbon chiếm 2,41% về khối lượng trong hỗn hợp X) trong một bình kín không có không khí thu được m gam chất rắn Y và 0,09 mol hỗn hợp hai khí gồm CO2 và NO2. Cho m gam Y tác dụng hết với 200 gam dung dịch HNO3 a% (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Z và 2,016 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Mặt khác, cho 2m gam Y trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 10,752 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đều được đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Quy đổi hỗn hợp X thành Al, Fe, CO3, NO3 Þ mC = 0,36g Þ nC = 0,03 mol = \[{n_{C{O_2}}}\] (BT C)
mà \[{n_{N{O_2}}} + {\rm{ }}{n_{C{O_2}}}\] = 0,09 Þ \[{n_{N{O_2}}}\] = 0,06 mol và mY = 14,94 – mhai khí = 10,86g
BT O: nO (Y) = 0,09.3 – 0,09.2 = 0,09 mol
Hỗn hợp Y gồm Al: x mol ; Fe: y mol ; O: 0,09 mol Þ 27x + 56y = 10,86 – 0,09.16 = 9,42g (1)
Cho m gam Y tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư tạo ra 0,24 mol SO2
Þ BT e: 3x + 3y = 0,24.2 + 0,09.2 (2)
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,1 ; y = 0,12
Cho m gam Y tác dụng với HNO3 tạo ra 0,06 mol NO và 0,03 mol N2O
Vì phản ứng có Al tham gia nên khả năng trong Z có muối NH4+ (z mol) và HNO3 dư nên Fe chỉ lên Fe3+
BTe : 3x + 3y = 0,06.3 + 0,03.8 + 0,09.2 + 8z Þ z = 0,0075
\[{n_{{H^ + }}}\] pư = 4nNO + 10\[{n_{{N_2}O}}\] + 10z + 2nO = 0,795 mol Þ \[{n_{HN{O_3}}}\] ban đầu = 0,795.1,2 = 0,954 mol
Vậy a% = \(\frac{{0,954.63}}{{200}}.100 = 30,051\% \)
Một khu đồi có diện tích 1000 m2 trồng cây keo với mật độ 10 m2/cây, trung bình mỗi cây khai thác được 243 kg gỗ (chứa 50% xenlulozơ về khối lượng). Ứng với quá trình tạo ra lượng xenlulozơ ở khu đồi keo trên, cây đã hấp thụ x m3 khí CO2 và giải phóng y m3 khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tổng giá trị của (x + y) là
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều no, mạch hở và đều được tổng hợp từ ancol và axit cacboxylic (MX < MY < MZ < 182); trong đó thành phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O trong E chiếm lần lượt là 40,784%; 4,837% và 54,379%. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 29,6 gam E bằng dung dịch KOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được m gam hỗn hợp T gồm hai ancol và 41,9 gam hỗn hợp muối. Biết trong E có hai chất với số mol gấp đôi nhau. Phần trăm theo khối lượng của X trong E là
Hỗn hợp X gồm P và P2O5 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 39,216% về khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng oxi dư, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào 600 ml dung dịch gồm NaOH 1M và Na3PO4 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch chứa 99,6 gam chất tan. Giá trị của m là
Nhiệt phân hoàn toàn 41,88 gam muối khan X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 18,36 gam chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y nước vôi trong dư thu được 24 gam kết tủa; Cho toàn bộ chất rắn Z vào nước thì không có khí thoát ra và thu được dung dịch E. Biết dung dịch E làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong muối X là
Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường axit, đun nóng?
Nước tự nhiên chứa nhiều những cation nào sau đây được gọi là nước cứng?
Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 loãng với điện cực trơ, đến khi catot bắt đầu xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng với X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, khí Z (không màu hóa nâu trong không khí và là sản phẩm khử duy nhất) và chất rắn T. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong quá trình điện phân, ở anot (cực dương) xảy ra sự oxi hóa ion SO42–.
(b) Khối lượng kim loại Cu sinh ra tại catot bằng khối lượng O2 sinh ra tại anot.
(c) Chất rắn T gồm hai kim loại Fe và Cu.
(d) Khí Z là loại khí sử dụng trong “bóng cười”, mang lại cảm giác hưng phấn, ảo giác.
(đ) Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được kết tủa.
Số phát biểu đúng là