Chất nào sau đây thuộc loại muối axit?
Chọn đáp án A.
Một người nông dân có 5 sào ruộng để cấy lúa (3 sào lấy thóc dùng làm thức ăn và 2 sào dùng nấu rượu). Biết năng suất của mỗi sào lúa là 180 kg/sào và một năm thu hoạch 2 vụ. Hàm lượng tinh bột trong gạo là 70%, biết 1kg thóc sau khi xát sẽ thu được 0,7kg gạo, rượu được nấu là 30o với hiệu suất đạt 75% (khối lượng riêng của rượu d = 0,8 gam/ml). Nếu được bán với giá 20.000 (đồng/lít) thì số tiền thu được từ việc bán rượu trong một năm của người nông dân là
Cho lượng dư dung dịch X vào dung dịch Al2(SO4)3, sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa trắng keo. Dung dịch X là
Tính cứng tạm thời của nước do các muối canxi hiđrocacbonat và magie hiđrocacbonat gây nên. Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
Phương pháp nào sau đây không thực hiện điều chế chất trong phòng thí nghiệm?
Cho các phát biểu sau:
(1) Dầu ăn và dầu bôi trơn đều chứa các nguyên tố C, H và O.
(2) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(3) Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên được sử dụng để dệt vải may quần áo ấm.
(4) Hợp chất H2NCH2CONHCH2CH2COOH là một đipeptit.
(5) Saccarozơ là nguyên liệu dùng trong kĩ thuật tráng ruột phích.
Số phát biểu sai là:
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + NaOH (2) (Biết nY : nNaOH = 1 : 2)
(3) (4)
(5) (5)
Cho các nhận định sau liên quan đến sơ đồ trên:
(a) Số đồng phân của X là 2.
(b) C được ứng dụng làm thuốc giảm đau dạ dày.
(c) X không tác dụng được với dung dịch Br2.
(d) Đốt cháy 1 mol Y cần dùng vừa đủ 2 mol khí O2.
(e) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
Số nhận định đúng là
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X, ancol Y và chất hữu cơ mạch hở Z (trong phân tử của Z chứa đồng thời các nhóm chức COOH, OH và COO). Chia 56,16 gam E thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 0,16 mol khí CO2.
- Phần 2 tác dụng với Na dư, thu được 0,19 mol khí H2.
- Đun nóng phần 3 với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol Y duy nhất và hỗn hợp F gồm hai muối cacboxylat. Dẫn toàn bộ Y đi qua bình đựng Na dư, thu được 0,15 mol khí H2; đồng thời khối lượng bình tăng 8,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,1 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O.
Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
Cho dung dịch chứa 2,92 gam lysin tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Số mol HCl đã phản ứng là
Cho m gam CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
Cho các loại tơ sau: tơ tằm; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ nitron. Số tơ tổng hợp là
Một học sinh thực hiện điều chế axit clohiđric (HCl) trong phòng thí nghiệm như sau:
Cho các nhận xét sau:
(a) Để thu được axit clohiđric, người ta đun nóng tinh thể natri clorua với dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Phản ứng trên xảy ra vì axit clohiđric là một axit yếu.
(c) Nếu thay NaCl ở ống nghiệm (1) bằng NaI hoặc NaBr thì có thể điều chế được HI hoặc HBr.
(d) Để hạn chế khí HCl thoát ra ngoài, có thể dùng bông tẩm NaOH.
(e) Không thể sử dụng dung dịch H2SO4 đặc như thí nghiệm vì nếu dùng H2SO4 đặc thì sản phẩm tạo thành là khí Cl2.
Số nhận định đúng là
Hỗn hợp E gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng E phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KOH 2M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp X chứa 3 amin và dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y, thu được 48,54 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2.
(2) Cho dung dịch chứa 5a mol AgNO3 vào dung dịch chứa a mol FeCl2.
(3) Cho dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 tác dụng với a mol dung dịch Ba(HCO3)2.
(4) Cho dung dịch Fe2(SO4)3 vào dung dịch NaOH.
(5) Cho dung dịch chứa a mol Ca(H2PO4)2 vào dung dịch chứa 3a mol KOH.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được hai kết tủa là