Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:
Hình vẽ trên mô tả
A. phản ứng thủy phân saccarozơ, thu được dung dịch glucozơ và fructozơ
B. phản ứng thủy phân tinh bột, thu được dung dịch glucozơ
C. phản ứng màu biure của tinh bột, thu được phức chất của glucozơ và H2SO4
D. phản ứng thủy phân xenlulozơ, thu được dung dịch glucozơ
Đáp án D
Thành phần hóa học của bông là xenlulozơ, khi cho bông vào dung dịch H2SO4 70% khuấy đều thì bông sẽ bị thủy phân tạo thành dung dịch -glucozơ
Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 3NaOH Y + Z + T + H2O
(b) 2Y + H2SO4 → 2E + Na2SO4
(c) 2E + C2H4(OH)2 F + 2H2O
Biết , Y và Z là muối của axit cacboxylic. Phát biểu nào sau đây sai?
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong tinh bột, amilozơ thường chiếm tỉ lệ cao hơn amilopectin.
(b) Cho axetilen tác dụng hoàn toàn với H2 (dư, xúc tác Pd/BaSO4), thu được etilen.
(c) HCOOCH3 và CH3-O-CHO là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Chất béo rắn không tan trong nước và nặng hơn nước.
(e) Dung dịch axit axetic và axit a-amino glutaric đều làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
Số phát biểu đúng là
Chất khí X tan trong nước tạo thành dung dịch làm màu quỳ tím chuyển sang đỏ và được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là:
Đốt cháy hoàn toàn 10,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, thu được 12,096 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 10,28 gam X trong 160 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối Y và ancol Z. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Y là
Xà phòng hóa hoàn toàn 53,4 gam tristearin, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Cho các dung dịch sau: KOH, KHCO3, BaCl2, K2CO3, KHSO4. Nếu trộn các dung dịch với nhau theo từng đôi một thì tổng số cặp có thể xảy ra phản ứng hóa học là
Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong không khí (dư) rồi hòa tan toàn bộ sản phẩm thu được vào 500 ml dung dịch H3PO4 85% (D=1,7g/ml) thì nồng độ H3PO4 trong dung dịch tăng thêm 4,1%. Giá trị của m là
Cho phản ứng hóa học:
CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí NO2 vào dung dịch KOH (loãng, dư).
(b) Nung hỗn hợp quặng apatit, đá xà vân và than cốc ở nhiệt độ cao, trong lò đứng.
(c) Cho kim loại Ba vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Dẫn hợp hợp khí thu được từ phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2 vào nước dư.
(e) Cho KMnO4 vào dung dịch hỗn hợp Na2SO3 và KHSO4.
(f) Cho NaCl vào dung dịch hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 (loãng).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là
Lên men 45 gam glucozơ rồi hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 thu được vào 0,9 lít dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chỉ chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Hiệu suất quá trình lên men là
Cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch NaCrO2, thu được
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO và CuO tác dụng với dung dịch KHSO4 (loãng), thu được dung dịch Y chỉ chứa (5m + 4,7) gam muối sunfat trung hòa. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 (loãng, dư), thu được (9m + 4,36) gam kết tủa. Giá trị của m là
Hỗn hợp E gồm chất X (C2H10N2O3, muối của axit vô cơ) và chất Y (C9H16O5N4, tetrapeptit mạch hở). Cho E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được hỗn hợp khí Z. Cho E tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (loãng, dư, đun nóng), thu được khí T và dung dịch Q. Nhận định nào sau đây sai?
Trong xương động vật, nguyên tố canxi và photpho tồn tại chủ yếu dưới dạng Ca3(PO4)2. Khi hầm xương, muốn nước xương thu được giàu canxi và photpho ta nên