Dung dịch gồm các ion Ca2+, Mg2+, HCO3- được gọi là :
A. nước có tính cứng vĩnh cửu
B. nước mềm
Chọn đáp án C.
Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm có ứng dụng quan trọng nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất tơ visco.
(b) Vỏ bánh mì khi ăn sẽ ngọt hơn ruột bánh mì.
(c) Thành phần chủ yếu của khí biogas là metan.
(d) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(e) Có thể phân biệt len (lông cừu) và “len” (tơ nitron) bằng cách đốt.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Hiện nay, không khí nhiều nơi trên thế giới bị ô nhiễm kim loại X, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người. Ở điều kiện thường, kim loại X là chất lỏng, dễ bay hơi. Kim loại X là
Trong công nghiệp, người ta sản xuất axit nitric (HNO3) từ amoniac theo sơ đồ chuyển hoá sau:
Ở nồng độ 68%, axit nitric được dùng để chế tạo thuốc nổ bao gồm nitroglyxerin, trinitrotoluen (TNT) và xyclotrimethylenetrinitramin (RDX). Để sản xuất 200 000 tấn axit nitric có nồng độ 68% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng hiệu suất của phản ứng sản xuất axit nitric theo sơ đồ trên là 94%.
Cho Fe2(SO4)3 vào dung dịch NaOH thu được kết tủa có màu nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được phần hơi có chứa một chất hữu cơ Z duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và phần chất rắn T.
Cho các phát biểu sau:
(1) X có hai công thức cấu tạo thoả mãn đề bài.
(2) Z là một amin no, đa chức.
(3) X phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(4) X là muối tạo bởi amino axit với axit vô cơ mạnh.
(5) Trong T chứa một muối có thể sử dụng làm phân đạm.
Số phát biểu đúng là
Tiến hành thí nghiệm ăn mòn điện hóa như sau:
Bước 1: Cho dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thủy tinh, sau đó nhúng tiếp vào 2 thanh kim loại Zn và Cu (không tiếp xúc trực tiếp với nhau)
Bước 2: Nối 2 thanh Zn và Cu bằng dây dẫn có gắn điện kế.
Cho các phát biểu dưới đây:
a) Ở bước 1, Zn bị ăn mòn điện hóa học.
b) Ở bước 2, H2 thát ra ở cả hai thanh Zn và Cu.
c) Ở bước 2, nếu thay thanh Cu bằng thanh Zn thì kim điện kế không bị lệch.
d) Sau khi nối 2 thanh kim loại bằng dây dẫn thì thanh Zn tan chậm hơn.
e) Ở bước 2, nếu thay thanh Zn bằng thanh Cu thì chỉ xẩy ra ăn mòn hóa học.
f) Nếu nhấc thanh Cu ra khỏi dung dịch H2SO4 ở bước 2 thì kim điện kế vẫn bị lệch.
Số phát biểu đúng là
Chất X là khí không màu, có mùi khai xốc và được sinh ra trong quá trình phân hủy các sinh vật chết. Ở điều kiện thường, chất X làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Khí X là
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) sau khi kết thúc phản ứng?
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ khí sinh ra hấp thụ vào nước vôi trong dư, thu được 9,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 14,6 gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?
Hỗn hợp E gồm 2 este: X đơn chức và Y hai chức (X , Y chỉ chứa nhóm chức este, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E trong oxi dư thu được 3,7 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 74 gam hỗn hợp T gồm hai muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol (biết hai ancol đều có khả năng tách nước tạo anken). Đốt cháy hoàn toàn 74 gam hỗn hợp T thu được H2O, 0,55 mol CO2 và 0,55 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 14,93 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5).
Cho các phát biểu sau:
(1) Các ion Na+ và NO3- không bị điện phân dung dịch.
(2) Thể tích khí thu được ở catot trong thời gian điện phân là 0,224 lít.
(3) H2O bị điện phân bên anot trước.
(4) Dung dich sau điện phân có môi trường kiềm.
(5) Giá trị của m là 4,2 gam.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?