Kim loại nào sau đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
Chọn đáp án A.
Từ xưa, người ta đã biết sử dụng mỡ động vật để sản xuất bánh xà phòng. Trong một loại mỡ lợn X có chứa 44,5% khối lượng tristearin; 44,2% khối lượng triolein; 8,06% khối lượng tripanmitin và 3,24% tạp chất trơ. Để sản xuất một triệu bánh xà phòng (mỗi bánh có khối lượng tịnh là 90 gam), người ta cho m tấn mỡ lợn X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ). Biết hiệu suất phản ứng xà phòng hóa là 80% và tất cả các muối sinh ra từ phản ứng đều dùng làm xà phòng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho a mol P2O5 vào dung dịch X chứa 1,5a mol NaOH và a mol Na3PO4 thu được dung dịch Y. Cho dãy các chất sau: BaCl2, Ba(OH)2, NaHSO4, K3PO4, NaNO3, HCl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch Y là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư.
(b) Dẫn khí NO2 vào dung dịch NaOH dư.
(c) Nhỏ từ từ đến hết dung dịch chứa 0,5a mol H2SO4 vào dung dịch chứa a mol Na2CO3.
(d) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Sục 2a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
2t |
3t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
x |
2x – 0,02 |
0,115 |
Khối lượng Cu sinh ra ở catot (mol) |
a |
2a |
2a + 0,03 |
Biết các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam alanin trong khí O2 dư, thu được N2, H2O và 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
Este X có công thức phân tử C3H6O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm natri axetat và ancol Y. Công thức của Y là
Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của m là
Nhiệt phân hoàn toàn m gam KHCO3 thu được K2CO3, H2O và 5,6 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
Cho 33,38 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Fe, Mg (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 : 2) và Fe2O3 tác dụng hết với 373,7 gam dung dịch Y chứa HCl và KNO3 5%, thu được dung dịch Z và 0,164 mol khí T. Cho dung dịch Z vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc phản ứng thu 234,811 gam kết tủa và 0,448 lít khí T (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Biết T là khí không màu và hóa nâu trong không khí. Tổng nồng độ phần trăm của muối Fe(II) và Fe(III) trong dung dịch Z là
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + H2O Y + Z + H2 ;
(2) Y + Ba(HCO3)2 T + K2CO3 + H2O.
(3) T + 2HCl E + CO2 + H2O.
Phân tử khối của chất T là
Hỗn hợp X gồm một este đơn chức (phân tử chứa vòng benzen), một este hai chức, mạch hở và một este ba chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 31,16 gam X cần dùng 1,55 mol O2, thu được CO2 và 14,76 gam H2O. Nếu đun nóng 31,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm một anđehit no, đơn chức và hai ancol đều no) và 40,76 gam hỗn hợp Z (gồm một muối natri phenolat và hai muối cacboxylat). Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần một cho vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag.
- Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 0,345 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O.
Phần trăm khối lượng của este hai chức trong X là
Cho các tơ sau: visco; nitron; nilon-6; nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là