Điện phân hết dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, khối lượng điện cực catot tăng.
(b) Dung dịch X có pH lớn hơn so với dung dịch ban đầu.
(c) Cho chất Z tác dụng với dung dịch HCl có sinh ra chất khí.
(d) Dung dịch chất Y tác dụng dược với dung dịch chất Z.
(đ) Chất Y được sử dụng làm bột nở do dễ phân huỷ thành khí và hơi tạo ra các lỗ xốp trong bánh.
Số phát biểu đúng là
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2↑ (anot) + H2↑ (catot)
CO2 (dư) + NaOH → NaHCO3 (Y)
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + NaOH (Z) + H2O.
(a) Sai, H2O điện phân tại catot tạo khí H2 nên khối lượng catot không đổi.
(b) Đúng. pH của dung dịch sau phản ứng lớn hơn 7 và tăng so với dung dịch ban đầu (pH = 7).
(c) Sai, Z tác dụng với HCl không sinh ra khí.
(d) Đúng, NaHCO3 + NaOH ® Na2CO3 + H2O.
(đ) Đúng, NaHCO3 có ứng dụng làm bột nở.
Hòa tan 2,80 gam một loại quặng sắt (E) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X (gồm các hợp chất của sắt) và chất rắn Y (không chứa nguyên tố sắt). Cho kim loại Cu tan vào X, thu được dung dịch Z chứa hai muối rồi pha loãng Z thu được dung dịch T. Cho T phản ứng vừa đủ với 20,00 ml dung dịch KMnO4 0,05M trong dung dịch H2SO4. Phần trăm khối lượng nguyên tố sắt có trong quặng sắt (E) là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm được đánh số (1) và (2), mỗi ống nghiệm khoảng 3 ml dung dịch AlCl3.
Bước 2: Nhỏ dung dịch NH3 dư vào hai ống nghiệm trên.
Bước 3: Tiếp tục nhỏ dung dịch H2SO4 dư vào ống nghiệm (1) và dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm (2), sau đó lắc nhẹ cả hai ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2, cả hai ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa trắng.
(b) Tại bước 3, ống nghiệm (1) kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt.
(c) Tại bước 3, ống nghiệm (2) kết tủa không tan.
(d) Thí nghiệm trên chứng tỏ AlCl3 có tính chất lưỡng tính.
(e) Ở bước 2, nếu thay dung dịch NH3 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng vẫn không đổi.
Số phát biểu đúng là
Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất nào sau đây?
Chất hữu cơ X có công thức là C3H11O5N3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí Y, muối Z và T là muối của amino axit E. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Z là muối natri của axit cacboxylic.
(b) Khí Y không làm đổi màu quỳ tím ẩm.
(c) 1 mol chất T tác dụng tối đa với 1 mol HCl trong dung dịch.
(d) Ở điều kiện thường, E là chất rắn và dễ tan trong nước.
(đ) Có 2 đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn.
Số phát biểu sai là
Hiđro hóa hoàn toàn 43,9 gam trilinolein [(C17H31COO)3C3H5] cần vừa đủ b mol H2. Giá trị của b là
Cho 17,8 gam amino axit X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở là X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 29,8 gam hỗn hợp F gồm một muối cacboxylat đơn chức và một muối cacboxylat hai chức (có cùng số nguyên tử cacbon) và 14,36 gam hỗn hợp T gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức. Cho T tác dụng với CuO dư đun nóng thu được hỗn hợp hơi G và chất rắn giảm 6,4 gam. Cho G tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 116,64 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong m gam E là
Một thí nghiệm được mô tả như hình dưới đây:
Chất lỏng thu được ở ống nghiệm B có mùi táo. Nhận định nào sau đây sai khi nói về thí nghiệm trên?
TNT-13 (là tên thương mại của 2,4,6-trinitrotoluen) được biết đến là một chất nổ mạnh với các đặc tính thuận tiện và chủ yếu được sử dụng trong lĩnh vực quân sự. Để sản xuất ra 2500 bao thuốc nổ TNT cần tối thiểu m tấn toluen. Biết 1 bao thuốc nổ TNT có khối lượng 40 kg và hiệu suất phản ứng tính theo toluen là 70%. Giá trị của m là
TRINITROTOLUEN TNT-INDUSTRIAL C6H2(NO2)3CH3 Khối lượng: 40 kg |
Cacbohiđrat nào sau đây là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói?
Kim loại nào sau đây không phản ứng với nước tạo ở nhiệt độ thường?