Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột và xenlulozơ có khối lượng mol phân tử bằng nhau.
(b) Cho anbumin tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH thu được hợp chất màu tím.
(c) Thủy phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được ancol.
(d) Các loại tơ được cấu tạo từ các phân tử có liên kết amit thì kém bền trong môi trường axit và bazơ.
(e) C6H5OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng của nhau (C6H5-: gốc phenyl).
(f) Cao su buna-N, buna-S đều thuộc loại cao su thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, tinh bột và xenlulozơ có hệ số phân tử khác nhau nên khối lượng mol khác nhau
(b) Đúng, do xảy ra phản ứng màu biure
(c) Đúng
(d) Đúng, liên kết amit là liên kết -NHCO-
(e) Sai, C6H5OH đứng đầu dãy phenol còn C6H5CH2OH đứng đầu dãy ancol thơm
(f) Sai, cao su buna-N và buna-S là cao su tổng hợp
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho 0,3 mol P2O5 vào dung dịch chứa 1,5 mol KOH.
(b) Sục 0,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaOH.
(c) Hòa tan 0,3 mol Na và dung dịch chứa 0,1 mol Al2O3 vào nước dư.
(d) Cho 0,45 mol bột Fe vào dung dịch chứa 1,2 mol AgNO3.
(e) Cho dung dịch chứa 1 mol KHSO4 vào dung dịch chứa 1 mol NaHCO3.
(f) Điện phân hỗn hợp dung dịch CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1 : 1) đến khi catot bắt đầu thoát khí.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa 2 muối là
Cho hỗn hợp X gồm FeS, CuS, FeS2, Fe2O3, Fe3O4 và S tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,75 mol H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 13,44 lít (đktc) khí SO2 thoát ra. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí T gồm NO2 và 0,06 mol SO2. Biết trong dung dịch Z có chứa 46,68 gam muối. Tỉ khối của hỗn hợp khí T so với He gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí không màu, mùi hắc Y. Tên gọi của Y là
Cho 5 ống nghiệm được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3), (4), (5) và mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch sau: Na2SO4, Ba(HCO3)2, Ba(OH)2, KHCO3, NaHSO4. Tiến hành thí nghiệm cho kết quả như sau:
- Cho dung dịch (1) vào dung dịch (2) thấy vừa tạo kết tủa trắng, vừa có khí thoát ra.
- Cho dung dịch (2) vào dung dịch (3) và (4) đều có kết tủa.
- Cho dung dịch (3) vào dung dịch (5) có kết tủa.
Ống nghiệm (4) chứa dung dịch nào sau đây?
Quặng boxit là nguyên liệu để sản xuất nhôm. Công thức của quặng boxit là
Cho 12,6 gam MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Nhiệt phân hoàn toàn 1,88 gam Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ lượng khí sinh ra bằng nước thu được 2 lít dung dịch X. Tiếp tục thêm 0,44 gam NaOH vào 100 ml dung dịch X được dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch X và Y lần lượt là