Khi cho Cl2 tác dụng với Fe (dư) đun nóng thu được
Chọn đáp án A.
Etylen glicol được sử dụng rộng rãi làm chất chống đông. Hệ thống làm mát của một động cơ có dung tích không đổi V ml. Để lắp đầy phần dung tích trong hệ thống trên, người ta sử dụng dung dịch làm mát E (có khối lượng riêng D = 1,07 g/ml) gồm 2450,88 gam etylen glicol (khối lượng riêng D’ = 1,11 g/ml) và 7821,12 gam hỗn hợp F (gồm nước, phụ gia chống ăn mòn, chống tạo bọt,…). Biết không xảy ra quá trình co giãn thể tích các thành phần. Biểu đồ bên cho biết điểm đóng băng của dung dịch làm mát phụ thuộc vào phần trăm thể tích etylen glicol. Điểm đóng băng của E là
Chất hữu cơ E mạch hở, có công thức phân tử C10H17O8N. Cho E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được phần hơi có chứa hai ancol Y, Z (MY < MZ) và hỗn hợp rắn có chứa ba chất hữu cơ T1, T2, T3 (MT1 < MT2 < MT3). Cho T1 tác dụng với dung dịch HCl thu được chất hữu cơ R. Biết Y, Z, T1, T2, T3 có cùng số nguyên tử cacbon.
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch của chất R có nồng độ 2% - 5% được gọi là giấm ăn.
(b) Từ khí etilen có thể điều chế trực tiếp được Y, Z.
(c) Chất T1 và T2 đều tác dụng với dung dịch HCl dư theo cùng tỉ lệ mol 1 : 1.
(d) Xăng sinh học E5 chứa khoảng 5% chất Y về thể tích.
(e) T2 là hợp chất lưỡng tính.
(f) Nung T3 với vôi tôi, xút thu được khí metan.
Số phát biểu đúng là
Thí nghiệm điều chế propanal từ propan-1-ol được tiến hành theo các bước:
- Bước 1: Cho vào bình cầu 15 ml dung dịch K2Cr2O7 1M có mặt H2SO4 1M rồi thêm tiếp vào bình 5 ml propan-1-ol, lắc đều hỗn hợp chất lỏng rồi lắp các thiết bị lên giá theo sơ đồ như hình vẽ.
- Bước 2: Đun nóng nhẹ bình cầu đến khi bình tam giác thu được khoảng 5 ml chất lỏng.
- Bước 3: Nhỏ 5 giọt chất lỏng thu được vào ống nghiệm (1) có sẵn 5 ml dung dịch AgNO3 trong NH3 rồi đặt đáy ống nghiệm vào cốc nước khoảng 60oC trong 5 phút.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể tách propanal ra khỏi propan-1-ol bằng cách chưng cất do propanal có nhiệt độ sôi thấp hơn propan-1-ol.
(b) Trong thí nghiệm trên, propan-1-ol đóng vai trò là chất bị oxi hóa.
(c) Để thu được 3,48 gam propanal thì số mol K2Cr2O7 phản ứng là 0,03 mol.
(d) Sau bước 3, ống nghiệm (1) xuất hiện lớp bạc sáng bóng như gương.
(e) Ống sinh hàn được dùng để hạ thấp nhiệt độ, ngưng tụ sản phẩm.
Số phát biểu đúng là
DEP (đietyl phtalat) được dùng làm thuốc điều trị bệnh ghẻ và giảm triệu chứng sưng tấy ở vùng da bị côn trùng cắn. Công thức cấu tạo của DEP như sau:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Hỗn hợp khí E gồm hai hiđrocacbon không no, mạch hở X, Y (trong phân tử đều chứa ít nhất 2 liên kết ; MX < MY < 52). Hỗn hợp khí Z gồm CO, O2 và N2 (có tỉ khối so với H2 là ). Nung nóng hỗn hợp T gồm 0,06 mol E và 0,45 mol Z trong bình kín (dung tích không đổi) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm nguội bình về nhiệt độ ban đầu, thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và 0,3 mol CO2. Biết 0,03 mol E tác dụng tối đa với 0,08 mol Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của X trong T là
Cho m gam hỗn hợp rắn E gồm FeS2, FeS và Cu(NO3)2. Chia E thành hai phần:
- Phần 1: Cho vào bình kín chứa 0,4 mol O2, nung đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) và 0,75 mol hỗn hợp khí Y.
- Phần 2: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,8 mol hỗn hợp hai khí (có một khí màu nâu đỏ) và dung dịch Z chỉ chứa hai chất tan gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4. Cho Z tác dụng hoàn toàn với Ba(OH)2 dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 297 gam chất rắn.
Giá trị của m gần nhất giá trị nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu(OH)2 và NaOH vào dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp và cường độ dòng điện 1A không đổi. Lượng khí và kim loại sinh ra theo thời gian được ghi lại trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
2t |
4t |
Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân (mol) |
6a |
14a |
35a |
Lượng kim loại sinh ra ở catot (gam) |
1,92 |
3,2 |
3,2 |
Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
Hiện nay, một trong những phương pháp sản xuất NH3 bằng sự chuyển hóa có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí thiên nhiên (có thành phần chính là CH4) theo các phản ứng sau:
- Phản ứng điều chế H2: CH4 + 2H2O CO2 + 4H2. (1)
- Phản ứng khử O2 để thu N2 trong không khí: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O. (2)
- Phản ứng tổng hợp NH3: N2 (khí) + 3H2 (khí) 2NH3 (khí). (3)
Giả thiết phản ứng (1) và (2) đều xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện.
Nếu lấy 580,68 m3 CH4 thì cần phải lấy bao nhiêu m3 không khí (chứa 21,03% O2; 78,02% N2; còn lại là khí hiếm) để có đủ lượng H2 và N2 theo tỉ lệ 3 : 1 về thể tích dùng cho phản ứng tổng hợp NH3.
Benzyl axetat là este có mùi hoa nhài. Công thức cấu tạo thu gọn của benzyl axetat là
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng nguyên tố photpho.
(b) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(c) Cho NaOH dư vào mẫu nước có tính cứng toàn phần thu được kết tủa.
(d) Nước lọc để lâu ngoài không khí có pH < 7.
(e) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(f) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
Số phát biểu sai là
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X đơn chức, ancol Y hai chức và este Z đa chức (X, Y, Z đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,805 mol O2, thu được CO2 và 12,42 gam H2O. Nếu đun nóng 0,2 mol E cần vừa đủ 330 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 23,46 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 19,36 gam CO2 và 13,14 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là