Hỗn hợp E gồm hai amin không no, hai chức mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol hỗn hợp E cần vừa đủ 0,131 mol O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thấy có khí N2 thoát ra, thu được 12,608 gam kết tủa và dung dịch Z. Thêm dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch Z, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối lớn nhất trong E là
. Bơm a mol H2 vào E, dồn chất:
Tiến hành thí nghiệm như sau:
- Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 – 0,3 gam saccarozơ với 1 – 2 gam CuO trên mặt giấy rồi cho vào ống nghiệm khô.
- Bước 2: Thêm tiếp khoảng 1 gam CuO để phủ kín hỗn hợp và phần trên ống nghiệm được dồn một nhúm bông tẩm CuSO4 khan. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí.
- Bước 3: Lắp ống nghiệm trên giá theo hướng hơi chúi xuống và ống dẫn khí được dẫn vào ống nghiệm đựng 5 ml nước vôi trong. Hơ nóng toàn bộ ống nghiệm sau đó đốt tập trung phần đáy ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, nhúm bông tẩm chuyển từ màu trắng sang màu xanh.
(b) Nếu thay saccarozơ bằng glucozơ thì hiện tượng thí nghiệm không thay đổi.
(c) Có thể thay nước vôi trong bằng dung dịch xút ăn da.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm, tiến hành tháo ống dẫn khí trước sau đó mới dừng đốt.
(e) Trong bước 3, xảy ra phản ứng oxi hóa khử.
(f) Mục đích dùng bông tẩm CuSO4 khan nhằm giúp tránh thất thoát khí ra ngoài môi trường.
Số phát biểu đúng là
Giấm ăn được điều chế bằng phương pháp lên men dung dịch ancol etylic theo phương trình hóa học sau:
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O.
Khi lên men 10 lít ancol etylic 5o thì thu được m kg giấm ăn 5% (biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%; khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí, thu được 30,5 gam rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được m gam chất rắn Z, dung dịch T và 672 ml khí H2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn m gam Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng, thu được dung dịch G chỉ chứa muối sunfat trung hòa và (m + 3,52) gam khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với G, thu được (m + 80,1) gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của kim loại Al có trong X là
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T ở dạng dung dịch
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng nhẹ |
Không có kết tủa |
Kết tủa Ag |
Không có kết tủa |
Không có kết tủa |
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
Cu(OH)2 không tan |
Dung dịch có màu xanh lam |
Cu(OH)2 không tan |
Nước brom |
Có kết tủa |
Không có kết tủa |
Không có kết tủa |
Không có kết tủa |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Hoàn tan hoàn toàn 0,36 mol hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O vào nước, thu được 200 ml dung dịch X và 2,016 lít khí H2 (đktc). Cho V lít dung dịch hỗn hợp HCl 1,5M và HNO3 1M vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch Y có pH = 13. Cô cạn dung dịch Y, thu được 42,05 gam chất rắn khan. Khối lượng chất tan trong 200 ml dung dịch X là
Cho hợp chất hữu cơ X mạch hở, chỉ chứa 1 loại nhóm chức và thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X (CnH2n-2On-1) + 2NaOH X1 + X2 + X3;
(2) X1 + NaOH X4 + Na2CO3;
(3) X2 + NaOH X3 + Na2CO3.
Biết rằng trong X, nguyên tố cacbon chiếm 45,45% về khối lượng; X1, X2, X3, X4 là các hợp chất khác nhau và X4 thuộc loại hiđrocacbon mạch hở. Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Nung m1 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được m2 gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là 1,2V lít. Giá trị của tỉ lệ m1 : m2 là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(d) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Mg(NO3)2 và NaHSO4.
(e) Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
(f) Điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, không màng ngăn).
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là
Cho từ từ khí CO qua ống đựng 6,4 gam CuO nung nóng. Khí ra khỏi ống được hấp thụ hết vào nước vôi trong dư, tạo thành 2 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống cho vào cốc đựng 200 ml dung dịch HNO3 0,8M thu được V1 lít khí NO và phần kim loại chưa tan hết. Thêm tiếp vào cốc 380 ml dung dịch HCl nồng độ 8/3M, sau khi phản ứng thu thêm V2 lít khí NO. Sau đó, thêm tiếp thanh Mg dư vào cốc. Kết thúc phản ứng, thu được V3 lít hỗn hợp khí H2 và N2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5), dung dịch muối clorua. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị (V1 + V2 + V3) gần nhất với
Nhỏ nước brom vào dung dịch chất hữu cơ X, lắc nhẹ, thấy kết tủa trắng xuất hiện. X có tác dụng với Na giải phóng khí. Tên gọi của X là
Cho các polime gồm: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ lapsan. Số polime thuộc loại polime nhân tạo là