A. Hoang mạc.
Chọn đáp án D
Hai quần thể rắn nước thuộc cùng một loài có số lượng cá thể rất lớn và đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể I sống trong môi trường đất ngập nước có số cá thể gấp 3 lần số cá thể của quần thể II sống trong hồ nước. Biết rằng, gen quy định tính trạng màu sắc vảy có hai alen: alen A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định không sọc; quần thể I có tần số alen A là 0,8; quần thể II có tần số alen a là 0,3. Khi nghiên cứu cấu trúc di truyền của 2 quần thể này có 3 tình huống xảy ra:
- Tình huống 1: Do hai khu vực sống gần nhau, nên 25% cá thể của quần thể đất ngập nước di cư sang khu vực hồ và có 20% cá thể từ hồ di cư sang khu đất ngập nước. Việc di cư này diễn ra đồng thời trong thời gian ngắn và cũng không làm thay đổi sức sống, sức sinh sản của các cá thể.
- Tình huống 2: Người ta đào một con mương lớn nối liền khu đất ngập nước với hồ nước nên các cá thể của hai quần thể dễ dàng di chuyển qua lại và giao phối ngẫu nhiên tạo thành một quần thể mới. Biết rằng quần thể mới không chịu tác động của bất kỳ nhân tố tiến hóa nào.
- Tình huống 3: Khi môi trường sống thay đổi, kiểu hình không sọc trở nên bất lợi và bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn.
Dựa vào thông tin trên hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể I khi chưa xảy ra các tình huống trên có tỷ lệ kiểu hình là: 0,96 có sọc trên thân : 0,04 không sọc trên thân.
II. Tần số các alen của quần thể II sau khi di - nhập cư trong tình huống 1 là: A = 0,748; a = 0,252.
III. Thành phần kiểu gen của của quần thể mới trong tình huống 2 sau một mùa sinh sản tương đương: 0,6AA + 0,35Aa + 0,05aa =1.
IV. Trong tình huống 3, sau nhiều thế hệ người ta không còn thấy những cá thể rắn không sọc xuất hiện.
Một nhà khoa học đang làm thí nghiệm với một sinh vật ngoại nhập và phát hiện ra ôpêrôn sản xuất tơ chịu cảm ứng. Ôpêrôn đó gồm 4 vùng theo trình tự là KQRS. Tuy nhiên vị trí của vùng vận hành (O), vùng khởi động (P) và hai gen khác nhau liên quan đến việc sản xuất tơ còn chưa xác định được. Những mất đoạn của ôpêrôn này đã được tách ra và lập bản đồ như sau: Mất đoạn 1 tương ứng với K làm cho tơ được sản xuất liên tục, mất đoạn 2, 3, 4 tương ứng với Q, R, S làm cho tơ không được sản xuất.
Kiểu gen lưỡng bội một phần dưới đây đã được tạo ra và khả năng sản xuất tơ của nó đã được xác định. Trong đó (-): không có khả năng sản xuất tơ, (I): chịu cảm ứng, (+): có khả năng sản xuất tơ.
Kiểu gen |
Khả năng sản xuất tơ |
K+ Q- R+ S+ / K- Q+ R+ S+ |
+ |
K+ Q+ R+ S- / K+ Q+ R- S+ |
- |
K+ Q+ R- S+ / K+ Q- R+ S+ |
I |
Phát biểu nào sau đây đúng?
Điều gì sẽ xảy ra nếu một prôtêin ức chế của một ôpêrôn cảm ứng bị biến tính làm cho nó không còn khả năng dính vào trình tự vận hành?
Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:
Khi sống trong cùng một sinh cảnh, để không xảy ra cạnh tranh thì các loài gần nhau về nguồn gốc thường có xu hướng
Một số nhận xét về các hình sau
I. (1) là đột biến mất đoạn NST. Dạng đột biến này dù là mất đoạn nhỏ hay lớn cũng đều gây chết hoặc giảm sức sống.
II. (3) là đột biến đảo đoạn không chứa tâm động. Dạng đột biến này gây ra sự sắp xếp lại của các gen góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ, nòi trong cùng một loài.
III. Trong những đột biến trên, dạng (2) và (4) được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
IV. (5) là đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. Trong đột biến chuyển đoạn này, một số gen của nhóm gen liên kết này được chuyển sang nhóm gen liên kết khác.
Trong các nhận xét trên, có bao nhiêu nhận xét sai?Hai loài sóc đất ở Hoa kì phân bố ở hai vùng khác nhau do bị chia cắt bởi khe núi rất sâu làm cho chúng không di - nhập với nhau. Theo lý thuyết hãy cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Khe núi sâu là chướng ngại vật địa lí chia cắt các quần thể của tất cả các loài sinh vật.
II. Khe núi sâu ngăn cản sự giao phối giữa hai quần thể, góp phần phân hóa vốn gen.
III. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố gián tiếp gây ra sự phân hóa gen giữa hai quần thể.
IV. Hai quần thể sóc không giao phối được với nhau nên phát sinh các đột biến, biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau; từ đó hình thành hai loài khác nhau.
Xét một loài thực vật có ba dòng hoa màu trắng thuần chủng I, II, III. Người ta tiến hành các phép lai giữa các dòng và thu được kết quả theo bảng sau:
Phép lai |
Kiểu hình đem lai |
Kiểu hình đời con |
1 |
Cây hoa trắng I × Cây hoa trắng II |
100% cây hoa trắng |
2 |
Cây hoa trắng II × Cây hoa trắng III |
100% cây hoa đỏ (F1) |
3 |
Cây hoa trắng I × Cây hoa trắng III |
100% cây hoa trắng |
4 |
Cây hoa đỏ F1 × Cây hoa trắng I |
87,5% cây hoa trắng : 12,5% cây hoa đỏ |
5 |
Cây hoa đỏ F1 × Cây hoa trắng III |
50% cây hoa trắng : 50% cây hoa đỏ |
6 |
Cây hoa đỏ F1 × Cây hoa trắng II |
75% cây hoa trắng : 25% cây hoa đỏ |
Biết rằng không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen và tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc hoa trên do ba cặp gen phân li độc lập và tương tác bổ sung quy định.
II. Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AaBbDd.
III. Dòng I có kiểu gen đồng hợp lặn các cặp gen.
IV. Nếu dòng II có kiểu gen AAbbDD thì dòng III có kiểu gen aaBBdd.
Theo định luật Hacđi - Vanbec, quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Phân tử ôxi (O2) được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể |
Tuổi trước sinh sản |
Tuổi sinh sản |
Tuổi sau sinh sản |
Số 1 |
150 |
149 |
120 |
Số 2 |
250 |
70 |
20 |
Số 3 |
50 |
120 |
155 |
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các nhận định sau?
I. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
II. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
III. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
IV. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể.