Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là ?
Độ không no của X là k = 0,05/a + 3
a(k – 1) = nCO2 – nH2O → a = 0,025
→ nO = 6a = 0,15
→ mX = mC + mH + mO = 21,45
nNaOH = 3a = 0,075 và nC3H5(OH)3 = a
Bảo toàn khối lượng:
m muối = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 22,15
Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4 và có 2 nhóm chức este) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
E + 2NaOH (t°) → 2Y + Z
F + 2NaOH (t°) → Y + T + Z
Biết X và Z là các ancol có số nhóm chức khác nhau; T là chất hữu cơ no, mạch hở. Phát biểu nào sau đây là sai?
Cho dãy các chất sau: HCOOH (1), CH3CH2OH (2), CH3-O-CH3 (3). Sự sắp xếp đúng với nhiệt độ sôi của các chất là
Lycopen có công thức phân tử C40H56, là chất màu đỏ trong quả cà chua và có cấu tạo mạch hở, phân tử chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Số kết đôi có trong phân tử Lycopen là
Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối cacboxylat Y và ancol Z. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là ?
Cho các phát biểu sau:
(a) Các hợp chất este no mạch hở đều có công thức chung là CnH2nO2.
(b) Thủy phân hoàn toàn chất béo trong dung dịch kiềm luôn thu được glixerol.
(c) Thủy phân hoàn toàn este trong dung dịch kiềm đều thu được muối cacboxylat và ancol.
(d) So với các axit cacboxylic và ancol có cùng phân tử khối, các este có nhiệt độ sôi cao hơn.
(e) Phản ứng điều chế este từ axit cacboxylic và ancol (xúc tác H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
Số phát biểu đúng là :
Este X hai chức mạch hở và có công thức phân tử C6H8O4. Thủy phân hoàn toàn 1 mol X trong dung dịch NaOH dư đun nóng thu được muối cacboxylat Y và 2 mol ancol Z. Nhận định nào sau đây đúng?
Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là đồng đẳng của axit focmic (HCOOH)?
Khi cho 1 mol anđehit X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được tối đa 4 mol Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2 : 1. Công thức cấu tạo của X là
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là ?
Từ glixerol và hai axit béo ứng với công thức C17H35COOH và C15H31COOH có thể tổng hợp được tối đa bao nhiêu trieste?
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C.
- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(f) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu sai là :