Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho K vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich C6H5ONa.
(e) Cho khí CO2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là
(a) Ba(HCO3)2 + KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
(b) K + H2O → KOH + H2
KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2
(c) NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + NH3 + H2O
(d) HCl + C6H5ONa → C6H5OH + NaCl
(e) CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
CO2 dư + NaOH → NaHCO3
Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol
E + 2NaOH → Y + 2Z
F + 2NaOH → Y + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(b) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
(c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3.
(d) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế.
Số phát biểu đúng là
Cho 12 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 5,88 gam dung dịch H3PO4 20% thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các muối sau:
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 24,52 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Dẫn toàn bộ Y qua đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,0 gam. Đốt cháy hoàn toàn 24,52 gam Z cần dùng 0,52 mol O2, thu được Na2CO3 và 24,2 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong X lần lượt là 77,25% và 11,75%. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được m gam gam muối. Mặt khác, cứ 0,1m gam X phản ứng tối đa với 5,12 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Lấy 7,78 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại hoạt động X, Y có hóa trị không đổi chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Đem nung trong oxi dư thu được 4,74 gam hỗn hợp oxit.
Phần 2: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp (HCl, HSO4 loãng) thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Bình “ga” loại 12 kg sử dụng trong hộ gia đình chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan thì tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ; 1 mol butan thì tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Để đun nóng 1 gam nước tặng thêm 1°C, cần cung cấp nhiệt lượng là 4,18 J. Biết khối lượng riêng của nước là 1 gam/ml và hiệu suất sử dụng nhiệt là 70%. Khối lượng của LPG cần để đưa 2,5 lit nước từ 25°C lên 100°C có giá trị gần nhất là?
Cho các dây kim loại sau, dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng của tính khử:
Cho một ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm:
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác BaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ủng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Dung dịch X chứa 0,3 mol Na2CO3 và 0,6 mol NaHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là:
Đốt cháy 19,2 gam Mg trong oxi một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X cần dùng V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,75M thu được dung dịch chứa (3m + 20,8) gam muối. Mặt khác cũng hòa tan X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2 có tỉ khối so với H2 là 14,4. Số mol HNO3 đã phản ứng là