Ở cà chua lưỡng bội, alen A chi phối quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối quả vàng. Hình dạng quả là một tính trạng phức tạp được chi phối bởi 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau cùng chi phối. Tiến hành giao phấn giữa 2 cây có cùng kiểu hình được đời con 810 cây quả đỏ, tròn; 690 cây quả đỏ, có múi; 311 cây quả vàng, tròn: 185 cây quả vàng, có múi. Biết rằng quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị với tần số như nhau.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng hình dạng quả và màu sắc quả tuân theo quy luật phân li độc lập.
II. Kiểu gen của cơ thể đem lai trong phép lai này là : Dd × Dd.
III. Số loại kiểu gene tối đa chi phối kiểu hình cây quả vàng, có múi là 5.
IV. Ở F1 thu được tỉ lệ cây quả đỏ, có múi đồng hợp về 3 cặp gene là 5,5%.
Chọn đáp án A
Xét sự phân li từng cặp tính trạng.
- Đỏ: vàng = 3:1, quy luật phân li Aa x Aa trội lặn hoàn toàn.
- Tròn: có múi = 9:7, tương tác 9:7, mô hình 9B-D- (tròn): 7(3B-dd+3bbD-+1bbdd) (có múi)
- Tỉ lệ chung khác tỉ lệ kì vọng phân li độc lập và khác với tỉ lệ liên kết hoàn toàn nên 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, có hoán vị gen.
- Vì vai trò của B/b và D/d trong việc hình thành kiểu hình là như nhau, để dễ nhận diện chúng ta coi A;a liên kết với B;b. Phép lai cần tìm [AaBb]Dd x [AaBb]Dd tạo ra kiểu hình vàng, tròn [aaB-]D- = 15,75%
- Do vậy [aaB-] = 15,75%:3/4 = 21% ® ab/ab = 4%
I. Sai.
II. Sai. = 4%= 20%ab x 20%ab (dị chéo x dị chéo, f = 40%). Phép lai : Dd × Dd
Hoặc
= 40%ab x 10%ab (dị đều x dị chéo, f = 20%). Phép lai : Dd × Dd
III. Đúng. Quả vàng, có múi có thể có các khả năng kiểu gen [aaB-]dd (2 kiểu gen) + [aabb]D- (2 kiểu gen) + [aabb]dd (1 kiểu gen) = 5 kiểu gene
IV. Sai. Với mỗi phép lai, tỉ lệ cây quả đỏ, có múi đồng hợp về 3 cặp gen có thể được tính :
Phép lai 1 : Đỏ, có múi đồng hợp 3 cặp gen:
dd + DD + dd = 0,2 x 0,2 x 1/4 + 0,3 x 0,3 x 1/4 + 0,3 x 0,3 x 1/4 = 5,5%.
Phép lai 2 : Đỏ, có múi đồng hợp 3 cặp gen:
dd + DD + dd = 0,4 x 0,1 x 1/4 + 0,1 x 0,4 x 1/4 + 0,1 x 0,4 x 1/4 = 3%
Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có hai alen quy định. Trong đó alen D quy định kiểu hình bình thường, alen d quy định kiểu hình bệnh bạch tạng. Một quần thể người có tỉ lệ 0,1% người mắc bệnh bạch tạng. Tần số các allele của quần thể là:
Người ta ứng dụng đột biến nào sau đây nhằm tạo ra giống cây ăn quả không hạt, có kích thước quả lớn hơn bình thường?
Thành phần nào sau đây là thành phần hữu sinh ở môi trường sống của sinh vật ở sa mạc Sahara?
Biểu đồ bên dưới mô tả sự phục hồi số lượng cá thể của quần thể hưu đuôi trắng (Odocoileus virginianus) sau biến động số lượng. Những con sói trong cùng khu vực chủ yếu ăn hưu đuôi trắng. Biểu đồ nào dưới đây có khả năng xảy ra nhất đối với quần thể sói trong 10 năm?
Cho các thành phần sau:
(1) Các nuclêôtit A,T,G,X. (2) ADN pôlimeraza. (3) Riboxom. (4) Ligaza.
(5) ATP. (6) ADN. (7) Các axit amin tự do. (8) tARN.
Những thành phần nào trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp protein?
Sơ đồ bên dưới mô tả lưới thức ăn của một hệ sinh thái ở thềm lục địa Biển Đông. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn trên thể hiện đầy đủ các thành phần của một hệ sinh thái dưới nước.
II. Cá mập có 4 con đường khai thác con mồi theo chuỗi thức ăn ngắn nhất.
III. Nếu nền đáy bị nhiễm kim loại nặng thì cá Mập không bị tích tụ độc tố phải qua chuỗi thức ăn Tảo → Coperpoda → Cá Trích → Cá Mập.
IV. Nếu Tôm He bị khai thác quá mức thì sẽ ảnh hưởng đến nhiều loài khác hơn so với cá Khế.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1?