Thứ năm, 19/09/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

05/08/2024 13

Một gen có 1 bazo nitơ Guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 4 lần nhân đôi sẽ cho tối đa bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng cặp A-T?

A. 8   

B. 7   

Đáp án chính xác

C. 4    

D. 16.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về tác động của các tác nhân đột biến trong quá trình nhân đôi ADN.

Cách giải:

Khi có tác động của nucleotit loại hiếm, sau k lần nhân đôi sẽ tạo ra số gen đột biến: 2k : 2 - 1.

→ Sau 4 lần nhân đôi, số gen đột biến là: 7.

Chọn B.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hình vẽ sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

Hình vẽ sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào (ảnh 1)

Xem đáp án » 05/08/2024 16

Câu 2:

Hai cặp gen (A, a) và (B, b) phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 05/08/2024 15

Câu 3:

Một loài thực vật có bốn cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?

I. AaaBbDdEe                  II. AbbDdEe                 III. AaBBbDdEe           IV. AaBbDdEe

Xem đáp án » 05/08/2024 14

Câu 4:

Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là?

Xem đáp án » 05/08/2024 14

Câu 5:

Trong tế bào, phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom?

Xem đáp án » 05/08/2024 14

Câu 6:

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả ở Hình 2?

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả (ảnh 1)

Xem đáp án » 05/08/2024 14

Câu 7:

Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 32. Một cây mang đột biến cấu trúc ở 4 cặp NST, trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Thể đột biến này tự thụ phấn tạo ra F1. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra trao đổi chéo, các giao tử có sức sống ngang nhau. Theo lí thuyết, ở F1 hợp tử không mang đột biến cấu trúc NST chiếm tỉ lệ

Xem đáp án » 05/08/2024 14

Câu 8:

Một gen có 1.200 cặp nucleotit và số nucleotit loại G chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nucleotit loại T và số số nucleotit loại X chiếm 15% tổng số nucleotit của mạch. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

Xem đáp án » 05/08/2024 14

Câu 9:

Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn, được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ

Xem đáp án » 05/08/2024 14

Câu 10:

Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có alen trội A quy định hoa hồng, kiểu gen chỉ có alen trội B quy định hoa vàng và kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1?

Xem đáp án » 05/08/2024 14

Câu 11:

Theo lý thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ tế bào thực vật có kiểu gen Aa có thể tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen là

Xem đáp án » 05/08/2024 13

Câu 12:

Xét một Operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa

lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã được ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:

(1). Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào và khởi động quá trình phiên mã.

(2). Do gen điều hòa (R) đột biến nên không tạo được protein ức chế.

(3). Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.

(4). Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.

Những giải thích đúng là

Xem đáp án » 05/08/2024 13

Câu 13:

Đột biến gen là gì?

Xem đáp án » 05/08/2024 13

Câu 14:

Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?

Xem đáp án » 05/08/2024 13

Câu 15:

Ở sinh vật nhân thực bộ ba 5’ AUG 3’ chỉ mã hóa cho axit amin Methionin, điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?

Xem đáp án » 05/08/2024 13

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »