Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3 vào, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi thay glucozơ bằng saccarozơ thì hiện tượng không đổi.
B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
C. Trong phản ứng trên, glucozơ đóng vai trò là chất khử.
A. Sai, saccarozơ không tráng gương nên bước 3 không có hiện tượng gì.
B. Đúng, glucozơ có tráng gương nên có tính chất của anđehit
C. Đúng, glucozơ khử Ag+ thành Ag.
D. Đúng, Ag sinh ra bám lên thành ống nghiệm sáng như gương.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ thu được (m + 3,6) gam hỗn hợp Y (gồm glucozơ và fructozơ). Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là
Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y và Z. Biết Y và Z đều có tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là :
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp ba muối gồm natri panmitat, natri stearat, natrioleat. Số đồng phân cấu tạo của X là :
Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA < MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 12 : 13). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam kali oleat, y gam kali linoleat (C17H31COOK) và z gam kali panmitat. m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 138,88 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 431,2 lít CO2 (đktc) và 318,276 gam H2O. Giá trị của x + z là
Xà phòng hoá hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ, tripanmitin đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Các chất: metyl axetat, vinyl fomat đều tác dụng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
(c) Nhiệt độ sôi của metyl fomat nhỏ hơn axit axetic.
(d) Anilin là một bazơ yếu nhưng có tính bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) 1 mol Gly-Gly-Glu phản ứng tối đa 4 mol NaOH.
(g) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
Số phát biểu không đúng là
Trong chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh. Chất X là
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat trong dung dịch NaOH đun nóng vừa đủ. Sau phản ứng thu được :
Cho m gam hai este đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai ancol đồng đẳng kế tiếp và m gam một muối Y duy nhất. Nung nóng Y với vôi tôi, xút thu được khí hiđro. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn là
Cho 22 gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 400ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 600ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng của lysin trong hỗn hợp X là
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:
(1) X + NaOH → Y + Z + T
(2) Y + H2SO4 → Na2SO4 + E
(3) Z (H2SO4 đặc, 170°C) → F + H2O
(4) Z + CuO → T + Cu + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) E có vị chua của me.
(b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương.
(c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(d) E có công thức CH2(COOH)2.
(e) Oxi hoá không hoàn toàn F là phương pháp hiện đại sản xuất T.
(g) T ở điều kiện thường tồn tại ở thể khí.
Số phát biểu không đúng là
Cho dãy chuyển hóa: Glyxin + NaOH → X1; X1 + HCl → X2. Vậy X2 là :