Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể thuần chủng tương phản về các cặp gen (P) thu được F1 gồm 50% con cái mắt đỏ, cánh dài: 50% con đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho con cái F1 lai phân tích, thu được thế hệ lai (Fa) có 30% con mắt trắng, cánh ngắn : 45% con mắt trắng, cánh dài : 5% con mắt đỏ, cánh dài : 20% con mắt đỏ, cánh ngắn.
Biết rằng chiều dài cánh do một gen quy định, tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn và không xảy ra đột biến.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Con cái F1 đã tạo mỗi loại giao tử hoán vị với tỉ lệ 5%.
II. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu gen chỉ chứa các alen lặn là 1/4.
III. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỉ lệ con cái mắt đỏ, cánh ngắn là
3/16.
IV. Thế hệ P có 2 phép lai phù hợp.
A. 4.
Chọn đáp án C
- Ở Fa, xét riêng tỉ lệ từng tính trạng:
● Đỏ : Trắng = 1 : 3 (AaBb x aabb)
● Ngắn : Dài = 1 : 1 (Dd x Dd)
Từ F1 ⇒ Tính trạng chiều dài cánh liên kết với X.
- Nếu 3 cặp gen phân ly độc lập thì tỷ lệ kiểu hình: (3:1)(1:1) ≠ đề bài.
⇒ Có hiện tượng liên kết gen.
- Giả sử gen B và D cùng nằm trên X, A nằm trên NST thường.
Có: (A-Bbdd) = 0,2 ⇒ (Bbdd) = 0,4 = Bd . bd mà bd = 1 (phép lai phân tích)
⇒ Bd = 0,4 ⇒ Bd là giao tử liên kết.
⇒ Con cái F1 là: AaXBdXbD
TH1:
P: AAXBdXBd x aaXbDY
F1: AaXBdXbD : AaXBdY
TH2:
P: aaXBdXBd x AAXBdY
F1: AaXBdXbD : AaXBdY
I. Con cái F1 đã tạo mỗi loại giao tử hoán vị với tỷ lệ 5%.
⇒ Sai. Con cái F1 đã tạo ra mỗi loại giao tử hoán vị với tỷ lệ 10%.
II. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì đời con có tỷ lệ kiểu gen chỉ chứa các alen lặn là .
⇒ Đúng.
P: AaXBdXbD x aaXbdY
Kiểu gen chỉ chứa alen lặn: aaXbdY =
III. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỷ lệ con cái mắt đỏ, cánh ngắn là .
⇒ Đúng.
P: AaXBdXbd x AaXBdY
Con cái mắt đỏ, cánh ngắn: Aa . (XBdXBd + XBdXbd) =
IV. Thế hệ P có 2 phép lai phù hợp.
⇒ Đúng.
Ở ruồi giấm đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào bình thường được kí hiệu là
Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo ra được các giống cây dâu tằm tứ bội nhờ sử dụng tác nhân gây đột biến nào sau đây?
Để xác định được cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử, người ta dùng
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
Vùng mã hóa của alen Y ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit ở mạch bổ sung như sau:
Người ta tìm thấy 4 alen khác nhau phát sinh do đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của alen này, cụ thể:
Alen 1: Nuclêôtit X tại vị trí 13 bị thay thế bởi T.
Alen 2: Nuclêôtit A tại vị trí 16 bị thay thế bởi T.
Alen 3: Nuclêôtit T tại vị trí 31 bị thay thế bởi A.
Alen 4: Thêm 1 nuclêôtit loại T giữa vị trí 36 và 37.
Phát biểu nào dưới đây đúng?
Trong quá trình nhân đôi ADN, khi enzim ADN – pôlimeraza xúc tác cho phản ứng tổng hợp mạch mới, Ađênin trên mạch khuôn thường liên kết với loại nuclêôtit nào sau đây?
Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến