Kiến thức về Vị trí từ loại
Sau tính từ "strained" (căng thẳng) cần một danh từ.
- relatives (n) - có nghĩa là người thân, những người có mối quan hệ họ hàng.
- relations (n) - có nghĩa là mối quan hệ, mối liên hệ giữa các cá nhân hoặc nhóm.
- relation (n) - có nghĩa là quan hệ, mối liên hệ, mối giao tiếp giữa các cá nhân hoặc nhóm.
- relatedness (n) - là tính liên quan, mối quan hệ với nhau.
Khi nói về mối quan hệ giữa hai nước => dùng với danh từ "relations"
Dịch: Những nỗ lực mới đang được thực hiện nhằm cải thiện mối quan hệ căng thẳng giữa hai nước.
Chọn B.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo thuộc loại hợp chất ester.
(b) Các ester không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
(c) Các ester không tan trong nước và nổi lên mặt nước do chúng không tạo được liên kết hydrogen với nước và nhẹ hơn nước.
(d) Khi đun nóng chất béo lỏng trong nồi hấp rồi sục dòng khí hydrogen vào (có xúc tác nikel) thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
(e) Chất béo lỏng là các triglyceride chứa gốc acid không no trong phân tử.
Những phát biểu đúng là
Cho các nhận định sau:
(a) là amine bậc một.
(b) Cho lòng trắng trứng vào trong NaOH thấy xuất hiện màu tím.
(c) Để rửa sạch ống nghiệm có dính aniline, có thể dùng dung dịch NaOH.
(d) là một dipeptide.
(e) Ở điều kiện thường là chất rắn, dễ tan trong nước.
Số nhận định đúng là
PHẦN 1: NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT
Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Mống đông vồng tây, chẳng mưa……cũng bão giật”.
Sóc phong xuy hải khí lăng lăng
Khinh khởi ngâm phàm quá Bạch Đằng
Ngạc đoạn kình khoa sơn khúc khúc
Qua trầm kích chiết ngạn tằng tằng.
(Bạch Đằng hải khẩu – Nguyễn Trãi)
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ: