Cho các carbohydrate: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose.
a. Chất tác dụng với I2 tạo hợp chất xanh tím là tinh bột.
b. Chất tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa bạc trắng sáng là glucose, fructose và saccharose.
c. Chất tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch là glucose và fructose.
d. Chất tác dụng được với HNO3 đặc xúc tác H2SO4 đặc tạo thuốc súng không khói là cellulose.
a. Đúng vì tinh bột hấp phụ iodine tạo hợp chất màu xanh tím.
b. Sai vì saccharose không tác dụng được với AgNO3/NH3.
c. Đúng vì đây là phản ứng của hợp chất có nhóm chức aldehyde, trong môi trường kiềm fructose chuyển thành hợp chất có nhóm chức aldehyde nên cũng có phản ứng này.
d. Đúng vì sản phẩm thu được khi cho cellulose tác dụng với HNO3 đặc xúc tác H2SO4 đặc là cellulose dinitrate hoặc cellulose trinitrate, trong đó cellulose trinitrate được sử dụng làm thuốc súng không khói.
Polysaccharide X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccharide Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác acid hoặc enzyme, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường acid?
Cellulose thuộc loại polysaccharide, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông gòn. Công thức của cellulose là
Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); dùng để sản xuất tơ nhân tạo (3); phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch acid đun nóng (6). Các tính chất của cellulose là
Tinh bột và cellulose đều thuộc loại polysaccharide.
Thể tích của dung dịch nitric acid 63% (D = 1,4 g/mL) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg cellulose trinitrate (hiệu suất 80%) là bao nhiêu lít?