Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B ( đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là:
A. 27,96
B. 29,34
C. 31,08
D. 36,04
Phân tử lượng B = 2*11,5 = 23
=> B có H2 => KNO3 hếtMg dư
=> H2SO4 hết
số mol Mg phản ứng = mol Mg2+ = (5-0,44)/24 = 0,19
B gồm a mol NO và b mol H2
=> mol B = a + b = 0,08 (1)
khối lượng B = 30a + 2b = 0,08*23 (2) (1) , (2) ==> a = 0,06 và b = 0,02
Mg - 2e ---> Mg2+
0,19--0,38
NO3- + 3e+ 4H+ → NO + 2H2O
0,06-------0,18---0,24-------0,06
2H+ + 2e → H2
0,04------0,04-----0,02
=> mol e nhận = 0,22 < 0,38
=> có muối NH+4 x mol
NO3- + 8e + 10H + → NH4+ + 3H2O
x-------------8x-----10x------------x
Bảo toàn mol e => 0,38 = 0,18 + 0,04 + 8x => x = 0,02 số mol K+ = mol NO−3 = 0,06 + x = 0,08
số mol SO4(2-) = 0,5; mol H+ = 0,5*(0,24 + 0,04 + 10x ) = 0,24
=> Trong dd A có các ion : 0,08 mol K+ , 0,19 mol Mg2+ , 0,02 mol NH4+ và 0,24 mol SO4(2-)
Khối lượng muối = 39*0,08 + 24*0,19 + 18*0,02 + 96*0,24 = 31,08
=> Đáp án C
Cho các chất dưới đây: HNO3, NaOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3, CuSO4, . Các chất điện li mạnh là:
Có các dd riêng biệt sau: C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua), NH2 - CH2 - CH2 - CH(NH2) - COOH, ClNH3 - CH2 - COOH, HOOC - CH2 - CH2 - CH(NH2) - COOH, NH2 - CH2 - COONa. Số lượng các dd có pH < 7 là:
Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 1 mol CH3COOH và 2 mol C2H5OH ở t oC (trong bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6 mol HCOO C2H5 và 0,4 mol CH3COOC2H5. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 4 mol CH3COOH và a mol C2H5OH ở điều kiện như trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,8 mol HCOO C2H5. Giá trị a là?
Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dd H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là:
Cho 50ml dd glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dd glucozơ đã dùng là:
Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dd chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 12,5 gam hai muối KCl và KBr thu được 20,78 gam hỗn hợp AgCl và AgBr . Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu:
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dd NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là:
Cho m gam Mg vào dd chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dd NaOH 0,1M. Cô cạn dd sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là:
Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lit dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là
Trộn lẫn 3 dd H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dd A. Lấy 300 ml dd A cho phản ứng với V lít dd B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dd C có pH = 2. Giá trị V là:
Cho các chất sau: phenol, glixerol, glucozơ, saccarozơ, mantozơ, fructozơ, benzanđehit, anđêhit acrylic, axit axetic, propanal, axit fomic, xenlulozơ, etyl fomat, axetilen, vinylaxetilen. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là:
Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dd HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là: