b. Amine có tính base gây ra bởi cặp electron hoá trị riêng trên nguyên tử N.
Đúng
c. Khi nhỏ dung dịch propylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch nitrous acid ở nhiệt độ thường, thấy có bọt khí không màu sủi lên.
d. Khi nhỏ một vài giọt aniline vào ống nghiệm chứa ethanol, aniline sẽ nổi lên trên bề mặt chất lỏng trong ống nghiệm.
d. Khi nhỏ dung dịch aniline vào ống nghiệm đựng dung dịch nitrous acid ở nhiệt độ thấp (khoảng \({5^o }{\rm{C}}\)), thấy có bọt khí không màu sủi lên.
Hợp chất Y có tên: N-ethyl- N-methylbutan-2-amine. Công thức cấu tạo của Y là
a. Các amine có phân tử khối nhỏ như methylamine, ethylamine tan vô hạn trong nước.
Nicotine là một loại alkaloid tự nhiên được tìm thấy trong cây thuộc họ Cà, chủ yếu trong thuốc lá (nicotine chiếm 0,6-3,0% trọng lượng thuốc lá khô). Nicotine có nhiều tác hại đối với cơ thể, nhất là đối với phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh, do đó cần hạn chế sử dụng và phổ biến thuốc lá. Công thức cấu tạo phân tử nicotine như hình bên.
Trong phân tử nicotine, nguyên tử N số (1) là amine bậc mấy?
c. Khi nhỏ một vài giọt aniline vào ống nghiệm chứa nước, aniline sẽ lắng xuống đáy ống nghiệm.
Ứng với công thức phân tử \({{\rm{C}}_4}{{\rm{H}}_{11}}\;{\rm{N}}\) có bao nhiêu amine bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau?