Quặng sắt là các khoáng vật chứa các hợp chất của sắt mà chủ yếu ở dạng các oxide. Hematite là một loại quặng chứa hàm lượng sắt cao và được dùng để trực tiếp sản xuất gang bằng cách nạp thẳng vào lò cao. Giả thiết \(90\% \) sắt trong quặng được chuyển vào gang. Từ 1000 tấn quặng hematite (có hàm lượng \(69,9\% {\rm{Fe}}\) ) có thể sản xuất được bao nhiêu tấn gang loại \(96\% {\rm{Fe}}\)? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
\({{\rm{m}}_{{\rm{gang }}}} = 1000 \cdot 69,9\% ,90\% :96\% = 655,3125\) (tấn) \( \approx 655\) tấn.
Kim loại kẽm (zinc, Zn) được sản xuất trong công nghiệp từ quặng sphalerite (có thành phần chính là ZnS) theo sơ đồ:
Phương pháp điều chế kim loại nào đã được sử dụng trong quá trình sản xuất zinc theo sơ đồ trên?
Vàng (Au) tồn tại trong tự nhiên ở dạng đơn chất. Tuy nhiên, hàm lượng Au trong quặng hoặc trong đất thường rất thấp vì vậy rất khó tách Au bằng phương pháp cơ học. Trong công nghiệp, người ta tách vàng từ quặng theo sơ đồ sau:
Quặng chứa vàng
Phương pháp điều chế kim loại nào đã được sử dụng trong quá trình sản xuất vàng theo sơ đồ trên?
Nhôm (Al) là kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Trong công nghiệp, Al được sản xuất từ quặng bauxite theo sơ đồ sau:
Quặng bauxite
Phương pháp nào đã được sử dụng trong quá trình khử \({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\) thành Al ?
c. Tái chế kim loại là giải pháp giúp con người sử dụng hiệu quả hơn nguồn tài nguyên.