IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/11/2024 8

Hộp thứ nhất có 4 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ. Hộp thứ hai có 5 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ. Các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai. Sau đó lại lấy ra ngẫu nhiên một viên bi từ hộp thứ hai. Tính xác suất của biến cố C: “Hai viên bi lấy ra khác màu”.

A. \(0,46.\)

Đáp án chính xác

B. \(0,5.\)

C. \(0,3.\)

D. \(0,16.\)

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Gọi A là biến cố “Viên bi lấy ra từ hộp thứ nhất có màu xanh”.

Gọi B là biến cố “Viên bi lấy ra từ hộp thứ hai có màu đỏ”.

Ta có: P(A) = \(\frac{4}{{10}} = 0,4\); \(P\left( {\overline A } \right) = 1 - P\left( A \right) = 1 - 0,4 = 0,6.\)

P(B | A) = \(\frac{4}{{10}} = 0,4\); \(P\left( {\overline B |A} \right) = 1 - P\left( {B|A} \right) = 1 - 0,4 = 0,6.\)

\(P\left( {B|\overline A } \right) = 1 - P\left( {\overline B |\overline A } \right) = 1 - P\left( {B|\overline A } \right) = 1 - 0,5 = 0,5.\)

Ta có sơ đồ cây:

Dựa vào sơ đồ cây, ta có: P(C) = P(AB) + P(A ∩ B) = 0,16 + 0,3 = 0,46.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một hộp chứa 4 quả bóng được đánh số từ 1 đến 4. An lấy ngẫu nhiên một quả bóng, bỏ ra ngoài, rồi lấy tiếp một quả bóng nữa. Xét các biến cố:

A: “Quả bóng lấy ra lần đầu có số chẵn”.

B: “Quả bóng lấy ra lần đầu có số lẻ”.

Tính xác suất có điều kiện \(P\left( {A|B} \right).\)

Xem đáp án » 18/11/2024 15

Câu 2:

Gieo lần lượt hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6. Biết rằng con xúc xắc thứ nhất xuất hiện mặt 4 chấm.

Xem đáp án » 18/11/2024 15

Câu 3:

III. Vận dụng

Lớp 12A có 30 học sinh, trong đó có 17 bạn nữ còn lại là nam. Có 3 bạn tên Hiền, trong đó có 1 bạn nữ bà 2 bạn nam. Thầy giáo gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng, khi đó:

a) Xác suất để có tên hiền là \(\frac{1}{{10}}.\)

b) Xác suất để có tên Hiền, biết bạn đó là nữ là \(\frac{3}{{17}}.\)

c) Xác suất để có tên Hiền, biết bạn đó là nam là \(\frac{2}{{13}}.\)

d) Nếu thầy giáo gọi 1 bạn có tên Hiền lên bảng thì xác suất để bạn đó là nam là \(\frac{3}{{17}}.\)

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là

Xem đáp án » 18/11/2024 10

Câu 4:

Một công ty xây dựng đấu thầu hai dự án độc lập. Khả năng thắng thầu của các dự án 1 là 0,6 và dự án 2 là 0,7. Tính xác suất để công ty thắng thầu đúng 1 dự án.

Xem đáp án » 18/11/2024 9

Câu 5:

Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập, với \(P\left( A \right) = 0,7\), \(P\left( {\overline B } \right) = 0,6.\) Khi đó:

a) \(P\left( {A|B} \right) = 0,6.\)

b) \(P\left( {B|\overline A } \right) = 0,4.\)

c) \(P\left( {\overline A |B} \right) = 0,45.\)

d) \(P\left( {\overline B |\overline A } \right) = 0,6.\)

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là

Xem đáp án » 18/11/2024 9

Câu 6:

Trong một túi có một số viên kẹo cùng loại, chỉ khác màu, trong đó có 6 viên kẹo màu cam, còn lại là kẹo màu vàng. Hà lấy ngẫu nhiên 1 viên kéo trong túi, không trả lại. Sau đó, Hà lại lấy ngẫu nhiên thêm một viên kẹo khác từ trong túi. Biết rằng xác suất để Hà lấy được cả hai viên kẹo màu cam là \(\frac{1}{3}.\) Hỏi ban đầu trong túi có bao nhiêu viên kẹo?

Xem đáp án » 18/11/2024 9

Câu 7:

Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập, với \(P\left( A \right) = 0,2024\), \(P\left( B \right) = 0,2025\). Tính \(P\left( {A|B} \right)\).

Xem đáp án » 18/11/2024 8

Câu 8:

Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập, với \(P\left( A \right) = 0,6\), \(P\left( B \right) = 0,7,\) \(P\left( {A \cap B} \right) = 0,3\). Tính \(P\left( {A|B} \right)\).

Xem đáp án » 18/11/2024 8

Câu 9:

II. Thông hiểu

Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) với \(P\left( A \right) = 0,8\), \(P\left( B \right) = 0,65\), \(P\left( {A \cap \overline B } \right) = 0,55\). Tính \(P\left( {A \cap B} \right)\).

Xem đáp án » 18/11/2024 8

Câu 10:

Lớp 10A có 35 học sinh, mỗi học sinh đều giỏi ít nhất một trong hai môn toán hoặc Văn. Biết rằng có 23 học sinh giỏi Toán và có 20 học sinh giỏi môn Văn. Chọn ngẫu nhiên một học sinh của lớp 10A. Khi đó:

a) Xác suất để học sinh được chọn giỏi Toán biết rằng học sinh đó cũng giỏi Văn là \(\frac{2}{5}.\)

b) Xác suất để học sinh được chọn giỏi môn Văn biết rằng học sinh đó cũng giỏi môn Toán bằng \(\frac{8}{{23}}.\)

c) Xác suất để học sinh được chọn không giỏi môn Toán biết rằng học sinh đó giỏi môn Văn bằng \(\frac{{15}}{{23}}.\)

d) Xác suất để học sinh được chọn không giỏi môn Văn biết rằng học sinh đó giỏi môn Toán bằng \(\frac{3}{5}.\)

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:

Xem đáp án » 18/11/2024 8

Câu 11:

Một công ty truyền thông đấu thầu 2 dự án. Khả năng thắng thầu của dự án 1 là 0,5 và dự án 2 là 0,6. Khả năng thắng thầu của 2 dự án là 0,4. Gọi \(A,B\) lần lượt là biến cố thắng thầu của dự án 1 và dự án 2.

a) \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập.

b) Xác suất công ty thắng thầu đúng 1 dự án là 0,3.

c) Biết công ty thắng thầu dự án 1, xác suất để công ty thắng thầu dự án 2 là 0,4.

d) Biết công ty không thắng thầu dự án 2, xác suất để công ty thắng thầu dự án là 0,8.

Số mệnh đề sai trong các mệnh đề trên là:

Xem đáp án » 18/11/2024 8

Câu 12:

I. Nhận biết

Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) bất kì, với \(P\left( B \right) > 0\). Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây:

Xem đáp án » 18/11/2024 7

Câu 13:

Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập và \(P\left( A \right) > 0,P\left( B \right) > 0\). Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây.

Xem đáp án » 18/11/2024 7

Câu 14:

Cho hai biến cố A và B, với \(P\left( A \right) = 0,6\), \(P\left( B \right) = 0,7\), \(P\left( {A \cap B} \right) = 0,3\). Tính \(P\left( {\overline A \cap B} \right).\)

Xem đáp án » 18/11/2024 7

Câu 15:

Trong một hợp có 4 viên bi: 2 viên màu đỏ, 1 viên màu xanh và 1 viên màu vàng. Bạn rút ra 2 viên bi liên tiếp mà không thay thế. Tính xác suất để viên bi đầu tiên là xanh và viên thứ hai là đỏ.

Xem đáp án » 18/11/2024 7

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »